Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Quang Khánh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 78: Dòng 78:
|- align=center
|- align=center
|- bgcolor="#CCCCCC"
|- bgcolor="#CCCCCC"
! Năm thụ phong!! 2001!! 2006!! 2011
! Năm thụ phong!! 2002!! 2006!! 2011
|- align=center
|- align=center
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|72x72px]]
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|72x72px]]

Phiên bản lúc 17:33, ngày 28 tháng 3 năm 2019

Trương Quang Khánh
Tập tin:Trương Quang Khánh.jpg
Chức vụ
Nhiệm kỳ2009 – 2016
Thông tin chung
Quốc tịch Việt Nam
Sinh8 tháng 4, 1953 (71 tuổi)
Kim Bồng, thị xã Hội An, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam Cộng hòa
Nghề nghiệpchính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáoKhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Họ hàng
Học vấnTiến sĩ
Binh nghiệp
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ19712016
Cấp bậc

Trương Quang Khánh (sinh năm 1953) là một Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, kỹ sư quân sựchính khách người Việt Nam. Ông từng là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (20092016), nguyên Ủy viên Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X, XI, Ủy viên Quân ủy Trung ương.[1][2][3]

Thân thế và binh nghiệp

Ông sinh ngày 4 tháng 8 năm 1953, quê tại Xã Kim Bồng, thị xã Hội An, tỉnh Quảng Nam (nay là xã Cẩm Kim, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam).

Năm 1971, ông thi đậu vào Đại học Kỹ thuật Quân sự (Học viện Kỹ thuật Quân sự), khóa VI. Sau một năm học tập tại Học viện, đạt kết quả xuất sắc, ông được tuyển chọn đi du học tại Liên Xô, chuyên ngành công trình quân sự.

Năm 2000, bổ nhiệm làm Tư lệnh Binh chủng Công binh, thăng quân hàm Thiếu tướng.

Năm 2004, bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Quân khu 1.

Năm 2005, bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật.

Năm 2006, Tại Đại hội Đảng toàn quốc khóa X được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Năm 2006, thăng quân hàm Trung tướng.

Năm 2007, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.

Năm 2009, được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

Năm 2016, ông nghỉ chờ hưu.

Lịch sử thụ phong quân hàm

Năm thụ phong 2002 2006 2011
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Tiểu sử chức vụ

Tiền nhiệm:
Đại tá
Đặng Văn Phúc
Tư lệnh Binh chủng Công binh
20002004
Kế nhiệm:
Thiếu tướng
Hoàng Kiền
Tiền nhiệm:
Thiếu tướng
Đỗ Đức Pháp
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
20052007
Kế nhiệm:
Trung tướng
Nguyễn Châu Thanh
Tiền nhiệm:
Trung tướng
Phạm Tuân
Chủ nhiệm Tổng cục CNQP
20072009
Kế nhiệm:
Trung tướng
Nguyễn Đức Lâm
Tiền nhiệm:
'
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
20092016
Kế nhiệm:
'

Chú thích

  1. ^ “Thượng tướng Trương Quang Khánh làm việc tại Viện Khoa học và công nghệ quân sự”.
  2. ^ “Thượng tướng Trương Quang Khánh thăm tàu CSB và kiểm ngư”.
  3. ^ “Thượng tướng Trương Quang Khánh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng: Kiểm tra dự án xây dựng Kho K174 - Quân đoàn 4”.