Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Elephas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.5) (Bot: Thêm zh:象属 |
n r2.6.4) (Bot: Thêm kk:Азиялық пілдер |
||
Dòng 53: | Dòng 53: | ||
[[fr:Elephas]] |
[[fr:Elephas]] |
||
[[it:Elephas]] |
[[it:Elephas]] |
||
[[kk:Азиялық пілдер]] |
|||
[[nl:Elephas]] |
[[nl:Elephas]] |
||
[[no:Eurasiske elefanter]] |
[[no:Eurasiske elefanter]] |
Phiên bản lúc 20:35, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Elephas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
Nhánh | Paenungulata |
Bộ (ordo) | Proboscidea |
Họ (familia) | Elephantidae |
Chi (genus) | Elephas Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Chi Elephas hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á (E. maximus). Các loài khác, chẳng hạn E. recki đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã bị tuyệt chủng. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi Mammuthus tức voi Ma mút.
Các loài
- E. antiquus †
- E. beyeri †
- E. celebensis †
- E. ekorensis †
- E. falconeri †
- E. maximus: Voi châu Á
- E. planifrons †
- E. platycephalus †
- E. recki †
Tham khảo
- Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11, 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4.
| ||
|