Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lee Jun-ho (ca sĩ)”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1.072: | Dòng 1.072: | ||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
* {{Twitter|dlwnsghek}} |
* {{Twitter|dlwnsghek}} |
||
*http://www.jyppub.com/creators2?schDisplay&schType&schString&pageNo=1&creator_cd=CR00008&creator_pm=Junho&fbclid=IwAR1gEFfeMh9jDSmDyM78K1LHIeH7OM2vE_YK366fiYiOLGRaAA7F1KNSXXE |
|||
{{JYP Entertainment}} |
{{JYP Entertainment}} |
Phiên bản lúc 23:43, ngày 10 tháng 4 năm 2019
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Jun-ho | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Sinh | 25 tháng 1, 1990 Ilsan, Hàn Quốc[1] |
Nghề nghiệp | Ca sĩ,[1] Vũ công[1] |
Năm hoạt động | 2008–nay |
Hợp tác với | Oneday 2PM Wooyoung Vanness Wu |
Website | Junho Profile on 2PM Website |
Lee Junho (Hangul: 이준호 / Hán tự: 李俊昊 / Hán Việt: Lý Tuấn Hạo), (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), Junho đến từ Ilsan, Hàn Quốc là thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc 2PM (투피엠).[2]. Vị trí của anh trong nhóm là hát chính, nhảy chính. Trong album phòng thu thứ hai của 2PM Hands Up Junho lần đầu cho thấy khả năng sáng tác của anh khi ca khúc "Give it to me" có mặt trong album đó.
Trước khi ra mắt
Năm 2006, Junho chiến thắng cuộc thi Super Star Survivor sau khi vượt qua hơn 6000 thí sinh tham gia. Junho cũng đã ký hợp đồng với JYP Entertainment (cùng với Taecyeon và Chansung - các thành viên của 2PM sau này)
Sự nghiệp âm nhạc
Năm 2008, Junho tham gia vào một chương trình của đài Mnet có tên là Hot Blood Men[3] quay lại quá trình đào tạo khắc nghiệt để chọn ra trong 13 thực tập sinh sẽ trở thành thành viên của nhóm nhạc "One Day" (chia thành hai nhóm nhỏ là 2AM và 2PM, Junho trở thành thành viên của 2PM.
Sáu tháng sau khi Hot Blood được phát sóng, 2PM chính thức ra mắt với màn trình diễn đầu tiên "10점 만점에 10점" ("10 Points out of 10 Points")[4] trong mini album EP Hottest Time of the Day, Nhưng đến khi mini album thứ hai là 2:00PM Time For Change được phát hành, 2PM đã khẳng định được vị trí của họ trong nền công nghiệp giải trí Hàn Quốc, với những màn biểu diễn tuyệt vời cho ca khúc Again & Again, 2PM đã có bứt phá mạnh mẽ trên các bảng xếp hạng âm nhạc xứ Hàn. Junho bắt đầu cho thấy khả năng sáng tác khi ca khúc "Give it to me" của anh được đưa vào album phòng thu thứ hai của 2PM là Hands Up. Ngày 16 tháng 2 năm 2010, Trong chương trình "Strong Heart" Junho đã kể về quá trình trước khi ra mắt cùng 2PM. Tháng Ba năm 2010, Junho trở lại với chương trình truyền hình thể thao "Let’s Go Dream Team Season 2" với tư cách là một thành viên thường trực.
Trong chương trình "Bouquet" nhân dịp năm mới của đài MBC, Junho đã cho thấy khả năng chơi đàn ghi-ta với màn biểu diễn "Ain’t No Sunshine" – nhạc phim "Nothing Hill"
Năm 2011, Junho đã thể hiện khả năng sáng tác với ca khúc "Give it to me". Ngày 21 tháng 7 2PM phát hành video cho "Give it to me" trên trang Youtube chính thức của họ [5] và ca khúc này được sử dụng làm nhạc nền cho bộ phim hành động kinh dị "Blind" do Kim Ha-Neul và Yoo Seung-Ho thủ vai chính. Tất nhiên, "Give it to me" cũng có mặt trong album Hands Up.
Trong chuyến lưu diễn "Hands Up Asia Tour" của 2PM, Junho đã có màn trình diễn cùng thành viên Wooyoung trong ca khúac "Move On" tạo hiệu ứng rất tốt, bài hát cũng là một phần trong album "Best of Korea" của 2PM, sau đó bài hát được phát hành dạng nhạc chuông trên trang web kỹ thuật số lớn nhất Nhật Bản "Rekochoku", không lâu sau khi phát hành, bài hát đã đạt vị trí đầu tiên trên bảng xếp hạng này, thể hiện sự bứt phá của 2PM ở Nhật. '[6]
Junho đã được chọn tham gia chương trình "Music and Lyric" với nữ diễn viên Kim So-eun
Junho cũng đã hợp tác với Vanness Wu trong bài hát "Undefeated" làm nhạc phim của bộ phim Đài Loan "Tiamo Chocolate". Ca khúc cũng đã đứng đầu trên các bảng xếp hạng sau khi phát hành.
Danh sách đĩa nhạc
Ngoài những album cùng phát hành với 2PM, Lee Junho còn phát hành những album solo ở cả Nhật Bản và Hàn Quốc.
Album phòng thu Hàn | ||||
Tên Album/ Mini album/ Singel | Danh sách bài hát | Thời gian phát hành | ||
1. One
(Special Album để chuẩn bị cho concert Last Night in Seoul) |
· Fire (Korea Ver.)
· SO GOOD (Korea Ver.) · Don’t tease me (Korea Ver.) · Don’t go home · Closed eyes · Like a star (Korea Ver.) · Crush · Insane (Korea Ver.) · Good Life 4 Me · Pressure (Korea Ver.) · Believe (Korea Ver.) |
14/09/2015 | ||
2. Canvas
(1st album) |
· CANVAS
· Fine · Instant love · Nobody Else · WOW (CD ONLY) · Run to you (CD ONLY) · Bye bye (Junho ft. Cheeze) |
11/09/2017 | ||
3. Winter Sleep (Singel) | · Winter Sleep (Korea Ver.) | 25/01/2018 | ||
4. TWO
(2nd album) |
· 想像 Souzou/Imagination (Korea Ver.)
· FLASHLIGHT (Korea Ver.) · DSMN (Korea Ver.) · 바보/ Too late to tell (Korea Ver.) · 飛行機/ Airplane (Korea Ver.) · 毒(On your mind) Doku/Poison (Korea Ver.) · 7 最後に Saigo ni . . . /Finally/ In the end (Korea Ver.) · Ride up (Korea Ver.) · CANVAS · Fine · Winter Sleep · Next to you (Korea Ver.) |
25/01/2019 | ||
Album phòng thu Nhật | ||||
Tên Album | Danh sách bài hát | Thời gian phát hành | ||
1. Kimi no Koe | · Kimi no Koe (Your voice)
· Like a star · Close your eyes · GOOD BYE · I Love You · Heartbreaker · I’M IN LOVE (Japanese Ver.) · SAY YES (2013 Tokyo Dome Live Ver.) · Kimi no koe (Inst.) |
24/07/2013 | ||
2. FEEL | · FEEL
· Dangerous · Ikanaide (No No No) · Next to you · Can’t let you go · Turn it up · You & me · Always (Zutto) · Don’t go home · HEY YOU |
09/07/2014 | ||
3. SO GOOD | · SO GOOD
· Fire · Pressure · Insane · The Last night · Don’t tease me · Good Life · Believe |
15/07/2015 | ||
4. DSMN | · HYPER (Junho ft. Jun K from 2PM)
· DSMN · ON YOUR MIND · YES · Run to you · DSMN (Instrumental) · Instant love · Saigo ni (In the end/ Finally) · Roller coaster · Insomnia |
20/07/2016 | ||
5. <2017 S/S> | · Ice Cream
· Candy (Feat. SANA of TWICE) · Diamond · Canvas · Fine · Wow- Junho Ver. · Ice Cream Remix · Mata aeru hi (Can we meet again?) |
26/07/2017 | ||
6. Winter Sleep | · Winter Sleep
· Air Plane · Too Late to tell · FROZEN HEART · TORSO · Winter Sleep (Inst.) |
25/01/2018 | ||
7. Souzou/ Imagine | · Imagine (Souzou)
· FLASHLIGHT · Ride up · What you want · Darling · I will forget anyway (Bye bye- Japanese ver.) · All day · Beyond Time/ Across Time |
11/07/2018 |
Music Video
Tên bài hát | Kênh Youtube | Thời gian phát hành | Ghi chú |
1. Unbeatable | jypentertainment | 25/04/2012 | Junho (2PM) ft. Ngô Kiến Hào |
2. You’re the right one | jypentertainment | 04/08/2014 | Junho (2PM) ft. Qi Wei (Thích Vy) |
1. HEY YOU | jypentertainment | 12/08/2014 | |
2. Feel | jypentertainment | 13/08/2014 | |
3. FEEL | jypentertainment | 19/08/2014 | Live Video |
4. Fire | jypentertainment | 08/09/2015 | Short Ver. |
5. SO GOOD | jypentertainment | 13/09/2015 | |
6. MUSHUP | 2pm | 05/05/2017 | |
7. Ice Cream | 2pm | 25/06/2017 | |
8. Fine | jypentertainment | 01/09/2017 | |
9. CANVAS | jypentertainment | 11/09/2017 | |
10. Instant love | jypentertainment | ||
11. Winter Sleep | jypentertainment | 25/01/2018 |
MV của 2PM
Tên bài hát | Kênh Youtube | Thời gian phát hành | Ghi chú |
1. 10 out of 10 | 2pm | 18/09/2008 | |
2. Again & Again | 15/04/2009 | ||
3. I Hate You | 27/06/2009 | ||
4. Heartbeat | 11/11/2009 | ||
5. Tired of waiting | 09/12/2009 | ||
6. Without U | 18/04/2010 | ||
7. I Will Give You My Life | 10/06/2010 | ||
8. Thank you | 16/08/2010 | ||
9. Boom Boom Boom | 22/08/2010 | ||
10. I’ll Be Back | 11/10/2010 | ||
11. Hands up | 20/06/2011 | ||
12. Give it to me | 19/07/2011 | ||
13. HOT | 25/07/2011 | ||
14. Only You | jypentertainment | 20/05/2012 | |
15. Comeback When You Hear This Song | 05/05/2013 | ||
16. A.D.T.O.Y | 11/05/2013 | ||
17. A.D.T.O.Y | 20/05/2013 | Dance Practice | |
18. GO CRAZY | 09/09/2014 | ||
19. GO CRAZY | 14/09/2014 | MV Party Ver. | |
20. My House | 14/06/2015 | ||
21. Promise (I’ll be) | 12/09/2016 |
Nhạc phim
Năm | Tên bài hát | Tên phim | Ca sĩ | Nhà sản xuất |
2012 | Sad Love | Feast of the God | Lee Jung | Lee Junho from 2PM |
Unbeatable | Tiamo Chocolate (Phim Đài Loan) | Junho (2PM) ft. Ngô Kiến Hào | ||
2013 | Path towards you | Đặc vụ cấp 7- 7th Grade Civil Servant | Junho ft. Taecyeon from 2PM | |
2014 | You’re the right one | Love is back (Chinese drama) | Junho (2PM) ft. Qi Wei (Thích Vy) | |
2015 | Cupid’s arrow | Twenty OST part 1 | Junho (2PM) ft. Lee Yu-bi | |
2018 | True Love | Just between lovers OST part 6 | Junho (2PM) | EL MUSIC STUDIO |
2019 | Nothing but you | Roses and Tulips
(Phim điện ảnh Nhật bản) |
Junho (2PM) |
Đóng góp của Junho trong album của 2PM
Tên Album/ Singels | Tên Bài hát | Viết lời | Viết nhạc | Thời gian phát hành | |
Tại Hàn Quốc | 1. Hands up | Give it to me | Junho (2PM) | Hong Ji Sang | 20/06/2011 |
2. Grown | Zero Point | Hong Ji Sang, Lee Junho | 06/05/2013 | ||
Go Back | Hong Ji Sang, Lee Junho | ||||
Love Song | Hong Ji Sang, Lee Junho | ||||
3. Grown (Grand Edition CD 2) | Just a feeling | ||||
I’m in love | |||||
4. Go Crazy (Grand Edition CD2) | Love is true | Nichkhun (2PM)
Lee Junho (2PM) |
Lee Junho (2PM) | 29/09/2014 | |
5. No. 5 | Nobody Else | Lee Junho | Lee Junho, Hong Ji Sang | 15/06/2015 | |
Tại Nhật Bản | 6. Legend of 2PM | This is Love | Lee Junho, Mai Watarai, Michael Yano | Lee Junho, Hong Ji Sang | 13/02/2013 |
Kimi ga Ireba/ If you are here | Mai Watarai, Nice73 | Lee Junho | |||
Forever | Lee Junho, Shin Bong- won, Mai Watarai | Lee Junho, Shin Bong- won | |||
7. Legend of 2PM (Limited Edition B) | SAY YES | ||||
8. Genesis of 2PM | I Want You | Lee Junho, Hong Ji Sang, Risa Horie, Michael Yano | Lee Junho, Hong Ji Sang | 29/01/2014 | |
9. Genesis of 2PM (Limited Edition B CD2) | HEY YOU | ||||
10. 2PM OF 2PM | 365 | 15/04/2015 | |||
11. 2PM OF 2PM (Limited Edition B CD2) | CRUSH | ||||
12. HIGHER (Limited Edition/ Type F/ Junho) | So Many Girls | Lee Junho, Kenn Kato, Ji Sang | Lee Junho, Ji Sang | 21/10/2015 | |
13. Galaxy of 2PM | Set Me Free | Lee Junho, Hong Ji Sang, Yu Shimoji | Lee Junho, Hong Ji Sang | 27/04/2016 | |
The Time We Have Spent Together | Lee Junho, Hong Ji Sang, Natsumi, Watanabe | Lee Junho, Hong Ji Sang |
Cá nhân
Junho đã tốt nghiệp Trường Đại Học Howon[7] chuyên ngành diễn xuất.[7] Điểm nổi trội của Junho là hát, beatbox, nhào lộn và nhảy.[7].[7] Junho thuộc nhóm máu A, người phụ nữ lý tưởng của anh là người biết yêu thương và chăm sóc trẻ con. Junho có nhiều biệt danh khác nhau nhưng phổ biến nhất là Hwang – jae (Hoàng đế) do việc quá nghiêm túc của anh, một biệt danh khác cũng rất phổ biến là Nuneo. Junho và Junsu được gọi là Jun Brothers trong 2PM
Vì cÓ khuôn mặt nhìn khá giống nhau nên anh thường được so sánh với ca sĩ Rain
Trong tập phát sóng ngày 14 tháng 5 trong chương trình We got married của đài MBC, Nichkhun đã tiết lộ Junho có người anh em họ là một vận động viên bóng chày chuyên nghiệp Kim Woo Sun.
Junho cũng được biết đến là một người rất yêu động vật và có nhiều hoạt động vì động vật. Lee Hyori đã khen ngợi Junho và người hâm mộ của anh vì những đóng góp cho Hội bảo vệ động vật. Cô chia sẻ trên Twitter rằng "Tôi đã rất cảm động khi nghe rằng Junho của 2PM và fan của cậu ấy đã lần thứ hai ủng hộ cho hội bảo vệ động vật. Cậu ấy vẫn còn trẻ và tôi biết rằng cậu ấy có thể làm được nhiều hơn thế, nhưng tôi tự hào rằng cậu ấy đã dùng sự nổi tiếng đó và biến nó trở thành anh hùng." Ngày 15 tháng 2, Tổ chức nhân đạo World Vision cho biết rằng họ đã phát động "Dự án Chia sẻ Toàn cầu" (Global Share Project), phối hợp với EBS. Junho đã được chọn là người đầu tiên đi tình nguyện với dự án này, anh đã bỏ qua kỳ nghỉ đầu tiên của mình trong bốn năm kể từ khi ra mắt và chọn việc đi đến Ethiopia. Anh đã trải qua một khoảng thời gian đáng quý với người dân địa phương, cùng họ ca hát và nhảy múa. Junho đã gặp gỡ với các bệnh nhân bệnh phù chân voi - một dạng hiếm của bệnh về da. Junho cũng được gặp đứa trẻ mà anh đã bí mật giúp đỡ những năm qua ở Ethiopia là cậu bé Falmeta.[8]
Giải thưởng và đề cử
Bài viết không đề cập đến các giải thưởng chung của anh với nhóm 2PM.
Năm | Giải | Hạng mục | Tên | Kết quả |
2015 | 52nd Grand Bell Awards | Popularity Awards (Giải thưởng dành cho nghệ sĩ được quan tâm nhất của năm) | Twenty | Đề cử |
2013 | Buil Film Awards | Best New Actor | Colds eyes | Đề cử |
2016 | Japan’s 2015 Golden Disc Awards | BEST 3 ALBUM | SO GOOD | Đoạt giải |
2018 | KBS Drama Awards 2017 | Best Couple Award | Chief Kim | Đoạt giải cùng với Namgoong Min |
Excellence in Acting (Males, Mid- Length) | Chief Kim | Đoạt giải | ||
2019 | 2018 SBS Drama Award | Top Excellence Award, Actor in a Monday–Tuesday Drama | Wok of love | Đề cử |
Sự nghiệp điện ảnh
Phim điện ảnh
Năm | Tên phim | Tên Tiếng Việt | Vai diễn | Ghi chú |
2011 | White: The Melody of the Curse | Giai điệu lời nguyền | Music Fever Host (cameo) | |
2013 | Cold eyes | Truy lùng siêu trộm | Sóc | |
The Terror Live | 90 phút kinh hoàng | |||
2015 | Memories of the Sword | Kiếm ký/ Thâm thù phải trả | Yul | |
Twenty | Trai hai mươi | Dong- woo | ||
2019 | Roses and Tulips | Junho đảm nhận 2 vai Nero và Daewon | Phim Nhật bắt đầu chiếu vào ngày 03/05/2019 | |
"Gibang Bachelor
(기방도령)" |
Huh Saek |
Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Tên tiếng việt | Vai diễn | Kênh | Ghi chú |
2016 | Memory | Ký ức | Jung Jin | tvN | |
Uncontrollably Fond | Yêu không kiểm soát | Lee Junho | KBS2 | (cameo, ep 4) | |
2017 | Good Manager/ Chief Kim | Trường phòng tài ba/ Quản lý Kim | Seo Yool | KBS2 | |
Rain or Shine/ Just Between Lovers | Dẫu mưa hay nắng/ Khoảng cách tình yêu | Lee Kang-doo | JTBC | ||
2018 | Wok of love | Chảo lửa tình yêu | Seo Poong | SBS | |
2019 | Confession | Choi Guk Seon | tvN |
Chương trình thực tế
Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
2006 | Superstar Survival | SBS | Quán quân |
2008 | Hot Blood | Mnet | |
2008 | Idol Army Season 3 | MBC | |
2009 | Inkigayo | SBS | |
2PM Wild Bunny | Mnet | ||
Let’s go! Dream Team Season 2 | KBS2 | Khách mời đặc biệt KARA | |
2010 (!?) | Strong Heart | SBS | Ep 18, 19 |
2010 (!?) | Star Golden Bell | KBS2 | Với SNSD, SHINee, 2PM, 2AM |
2010 | Let’s go! Dream Team Season 2 | KBS2 | Ep 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 33, 37, 38, 39, 40, 43, 57, 59 (cả 2PM tham gia) |
Strong Heart | SBS | Với Chan Sung 17/08/2010 | |
1000 Song Challenge | Với Jun. K | ||
GALAXY Tab Taxi | Với Jun. K | ||
Idol Championship | MBC | 25/09/2010 | |
Yoo Hee Yeol’s Sketchbook | KBS | Với 2PM quảng bá “Heart beat” | |
Sebakwi | Với 2PM và 2AM | ||
Win win | KBS | Với 2PM và 2AM | |
Family Outing Season 2 | SBS | Ep 8, 9 | |
Happy Together | KBS 2 | Với Nichkhun (Ep 147) | |
Happy Together | KBS2 | Với 2PM | |
We got married | MBC | Khuntoria (ep 3, ep 30, 31, 32, 33, 36, 51, 54) | |
2011 (!?) | Star Golden Bell season 2 | KBS2 | Junho, Nichkhun, Chan Sung, Wooyoung |
2011 | Let’s go! Dream Team Season 2 | KBS2 | Ep 91 cả 2PM tham gia, 107 |
Idol Star Swimming and Athletics Championships | MBC | Với 2PM | |
Entertainment Weekly Star Date | SBS | Với 2PM quảng bá “Hands up” | |
2PM Show | SBS | ||
Happy Together | KBS2 | Với 2PM, After School | |
2012 | Music & Lyrics | MBC | Với Kim So-eun |
EBS Global Project Sharing | Junho in Ethiopia | ||
Sukira | KBS Radio | Jun. K, Junho, Wooyoung (27/07/2012) | |
God of Victory | 2PM với Shinhwa | ||
2013 | A Song For You From 2PM | KBS | |
Let’s go! Dream Team Season 2 | KBS2 | Với 2PM | |
2PM Returns | MBC | ||
Yoo Hee Yeol’s Sketchbook | KBS | Với 2PM quảng bá album “Grown” | |
Entertainment Weekly Guerilla Date | Với 2PM quảng bá album “Grown” | ||
The Human Condition (Cuộc sống không có điện) | KBS2 | Với 2PM | |
Gag Concert | KBS2 | Với 2PM | |
Radio Star | MBC | Với 2PM | |
2PM IS BACK | LINE Star Chat | Với 2PM | |
Cultwo | SBS | Với 2PM | |
We got married | MBC | Teacyeon <3 Gui Gui (ep 11) | |
Hello Counselor/ Annyeonghaseyo | KBS2 | Với 2PM | |
2014 | Running man | SBS | Ep 151, 152 |
Beatles Code Season 2 | Ep 63 | ||
Những người bạn chân đất | SBS | 13/07/2014 tập 13 | |
We got married | MBC | Wooyoung <3 Se-young (ep 1, ep 19, ep 20, ep 29) | |
2015 | Running man | SBS | Ep 195 |
Oven radio | 1TheK | Với 2PM | |
Entertanment Weekly | SBS | Với 2PM | |
Entertanment Weekly | SBS | Twenty promo | |
Cultwo | SBS | Với Kang Ha-neul, Kim Woo Bin | |
Cultwo | SBS | Với Kim Woo Bin và anh quản lý | |
2016 | Running man | SBS | Ep 240, 256 |
Kiss the Radio | KBS | 13/09/2016, 2PM trừ Jun. K | |
Future Diary | MBC | Ep 7 (với Taecyeon from 2PM) | |
Entertanment Weekly | SBS | 26/09/2016 với 2PM | |
2017 | King of Mask Singer | MBC | ep 119, 120 |
Wild Beat | 2PM đi du lịch bụi với nhau | ||
Happy Together | KBS2 | Ep 498 | |
Radio Star | MBC | Ep 523 | |
Let’s eat together | JTBC | Ep 62 | |
Knowing Brother | JTBC | Ep 105 | |
I live alone | MBC | Ep 202 vơi
Chansung | |
Entertanment Weekly | SBS | 18/03/2017 Quảng bá phim “Good Manager” | |
2018 | Choi Hwa- Jung’s Power Time | SBS | 09/02/2018 |
Night of Real Entertainment | SBS |
01/05/2018 với Jang Hyuk, Jung Ryeo Won |
Chú thích
- ^ a b c (tiếng Hàn)2PM.JYPE.com.
- ^ (tiếng Hàn) [1], 2PM Website,.
- ^ (tiếng Hàn) iamkoream.com.
- ^ (tiếng Hàn) media.paran.com.
- ^ 2PM Youtube Channel
- ^ [2] allkpop.
- ^ a b c d http://2pm.jype.com/hands_up/profile/profile.asp
- ^ 준호 에티오피아, '글로벌 프로젝트 나눔' 봉사활동 첫 주자. Truy cập 2012.02.17