Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tá điền”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Nguồn diễn đàn
Dòng 2: Dòng 2:
[[Tập tin:Breviarium Grimani - Juni detail.jpg|nhỏ|phải|250px|Hình vẽ những tá điền đang canh tác]]
[[Tập tin:Breviarium Grimani - Juni detail.jpg|nhỏ|phải|250px|Hình vẽ những tá điền đang canh tác]]
[[Tập tin:Bundesarchiv Bild 102-13230, China, Landarbeiterinnen.jpg|nhỏ|phải|250px|Tá điền vườn trà tại Trung Quốc nắm 1932]]
[[Tập tin:Bundesarchiv Bild 102-13230, China, Landarbeiterinnen.jpg|nhỏ|phải|250px|Tá điền vườn trà tại Trung Quốc nắm 1932]]
'''Tá điền''' là những người [[nông dân]] lao động trong lĩnh vực [[nông nghiệp]] và hoạt động chính là [[canh tác]] [[ruộng]] [[đất]]. Đây là những nông dân không có đất riêng, phải canh tác trên những ruộng đất thuộc sở hữu của người khác (của địa chủ hoặc điền chủ ), những ruộng đất thuộc sở hữu hoặc thuê bởi một quý tộc hoặc những người có tài sản. Tá điền tuy về mặt [[pháp lý]] là thân phận [[tư do]] nhưng thực tế đã bị ràng buộc với ruộng đất và không thể thay đổi nghề nghiệp hoặc di chuyển chổ ở của của họ, trừ khi họ đã trở thành một tiểu chủ <ref>[http://motgoctroi.com/DienDan/Tt_NCKRuong.htm Thảm Trạng Người Cày Không Ruộng. Distress Of Farmers Without Land]</ref>.
'''Tá điền''' là những người [[nông dân]] lao động trong lĩnh vực [[nông nghiệp]] và hoạt động chính là [[canh tác]] [[ruộng]] [[đất]]. Đây là những nông dân không có đất riêng, phải canh tác trên những ruộng đất thuộc sở hữu của người khác (của địa chủ hoặc điền chủ ), những ruộng đất thuộc sở hữu hoặc thuê bởi một quý tộc hoặc những người có tài sản. Tá điền tuy về mặt [[pháp lý]] là thân phận [[tư do]] nhưng thực tế đã bị ràng buộc với ruộng đất và không thể thay đổi nghề nghiệp hoặc di chuyển chổ ở của của họ, trừ khi họ đã trở thành một tiểu chủ.


Theo luận thuyết tranh đấu giai cấp [[chủ nghĩa Mác-Lênin]] thì: Tá điền là một bộ phận của giai cấp nông dân không có ruộng đất phải làm ruộng thuê, nộp tô cho địa chủ. Thuật ngữ tá điền có liên hệ mật thiết với địa chủ. Khi [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] mới ra đời và hoạt động, họ đã có cương lĩnh để tranh thủ sự ủng hộ của tầng lớp tá điền này để góp phần làm nên cuộc [[Cách mạng tháng Tám]]. Sau đó ở Việt Nam đã thực hiện nhiều cuộc [[cải cách ruộng đất]] với nội dung là lấy ruộng đất của địa chủ san sẽ lại cho tá điền. Dưới thời [[Việt Nam Cộng hòa]] cũng có những [[cải cách điền địa (Việt Nam Cộng hòa)|cải cách điền địa]] liên quan trực tiếp đến cuộc sống của Tá điền.
Theo luận thuyết tranh đấu giai cấp [[chủ nghĩa Mác-Lênin]] thì: Tá điền là một bộ phận của giai cấp nông dân không có ruộng đất phải làm ruộng thuê, nộp tô cho địa chủ. Thuật ngữ tá điền có liên hệ mật thiết với địa chủ. Khi [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] mới ra đời và hoạt động, họ đã có cương lĩnh để tranh thủ sự ủng hộ của tầng lớp tá điền này để góp phần làm nên cuộc [[Cách mạng tháng Tám]]. Sau đó ở Việt Nam đã thực hiện nhiều cuộc [[cải cách ruộng đất]] với nội dung là lấy ruộng đất của địa chủ san sẽ lại cho tá điền. Dưới thời [[Việt Nam Cộng hòa]] cũng có những [[cải cách điền địa (Việt Nam Cộng hòa)|cải cách điền địa]] liên quan trực tiếp đến cuộc sống của Tá điền.


==Hình tượng==
==Hình tượng==

Phiên bản lúc 05:28, ngày 30 tháng 11 năm 2011

Hình vẽ những tá điền đang canh tác
Tá điền vườn trà tại Trung Quốc nắm 1932

Tá điền là những người nông dân lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động chính là canh tác ruộng đất. Đây là những nông dân không có đất riêng, phải canh tác trên những ruộng đất thuộc sở hữu của người khác (của địa chủ hoặc điền chủ ), những ruộng đất thuộc sở hữu hoặc thuê bởi một quý tộc hoặc những người có tài sản. Tá điền tuy về mặt pháp lý là thân phận tư do nhưng thực tế đã bị ràng buộc với ruộng đất và không thể thay đổi nghề nghiệp hoặc di chuyển chổ ở của của họ, trừ khi họ đã trở thành một tiểu chủ.

Theo luận thuyết tranh đấu giai cấp chủ nghĩa Mác-Lênin thì: Tá điền là một bộ phận của giai cấp nông dân không có ruộng đất phải làm ruộng thuê, nộp tô cho địa chủ. Thuật ngữ tá điền có liên hệ mật thiết với địa chủ. Khi Đảng Cộng sản Việt Nam mới ra đời và hoạt động, họ đã có cương lĩnh để tranh thủ sự ủng hộ của tầng lớp tá điền này để góp phần làm nên cuộc Cách mạng tháng Tám. Sau đó ở Việt Nam đã thực hiện nhiều cuộc cải cách ruộng đất với nội dung là lấy ruộng đất của địa chủ san sẽ lại cho tá điền. Dưới thời Việt Nam Cộng hòa cũng có những cải cách điền địa liên quan trực tiếp đến cuộc sống của Tá điền.

Hình tượng

Ngày nay thuật ngữ "Tá điền" đôi khi được dùng để chỉ những người làm việc không biết mệt mỏi. Đôi khi dùng một cách hình tượng ví von về những người chồng có khả năng quan hệ tình dục mạnh với vợ của anh ta.[1][2] Cầu thủ bóng đá Houssine Kharja cũng được mệnh danh là "gã tá điền hào hoa"[3]

Tham khảo

  • Bix, Herbert P. Peasant Protest in Japan, 1590-1884 (1986)
  • Cohen, Myron. "Cultural and Political Inventions in Modern China: The Case of the Chinese 'Peasant'", Daedalus 122.2 (Spring 1993): 151-170.
  • Evans, Richard J., and W. R. Lee, eds. The German Peasantry: Conflict and Community from the Eighteenth to the Twentieth Centuries (1986)
  • Hobsbawm, E. J. "Peasants and politics," Journal of Peasant Studies, Volume 1, Issue 1 October 1973 , pages 3 – 22 - article discusses the definition of "peasant" as used in social sciences
  • Macey, David A. J. Government and Peasant in Russia, 1861-1906; The Pre-History of the Stolypin Reforms (1987).
  • Wolf, Eric R. Peasants (Prentice-Hall, 1966).
  • Wolf, Eric R. Peasant Wars of the Twentieth Century (Harper & Row, 1969).
  • Akram-Lodhi, A. Haroon, and Cristobal Kay, eds. Peasants and Globalization: Political Economy, Rural Transformation and the Agrarian Question (2009)
  • Barkin, David. "Who Are The Peasants?" Latin American Research Review, 2004, Vol. 39 Issue 3, pp 270–281
  • Brass, Tom. Peasants, Populism and Postmodernism (2000)
  • Brass, Tom, ed. New Farmers' Movements in India (1995)
  • Brass, Tom, ed. Latin American Peasants (2003)
  • Scott, James C. The Moral Economy of the Peasant: Rebellion and Subsistence in Southeast Asia (2008)

Chú thích

  1. ^ Chồng yêu "hùng hục" như anh tá điền
  2. ^ Bài học cho những anh tá điền
  3. ^ http://thethaovanhoa.vn/150N20110221150839949T129/nguoi-hung-houssine-kharja-ga-ta-dien-tai-hoa.htm