Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Huệ bá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
| miếu hiệu = |
| miếu hiệu = |
||
| thụy hiệu = Tào Huệ bá |
| thụy hiệu = Tào Huệ bá |
||
| cha = [[Tào |
| cha = [[Tào Đái bá]] |
||
| mẹ = |
| mẹ = |
||
| sinh = |
| sinh = |
Phiên bản lúc 08:35, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tào Huệ bá 蔡惠伯 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tào | |||||||||
Tiền nhiệm | Tào Đái bá | ||||||||
Kế nhiệm | Tào Thạch Phủ | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 760 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Tào Thạch Phủ Tào Mục công | ||||||||
| |||||||||
chư hầu | nước Tào | ||||||||
Thân phụ | Tào Đái bá |
Tào Huệ bá (chữ Hán: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN[1][2]), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ 9 nước Tào – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Trĩ là con của Tào Đái bá – vua thứ 8 nước Tào. Năm 796 TCN, Tào Đái bá mất, Cơ Trĩ lên nối ngôi, tức là Tào Huệ bá.
Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Tào trong thời gian ông làm vua.
Năm 760 TCN, Tào Huệ bá qua đời. Ông ở ngôi được 36 năm. Con ông là Cơ Thạch Phủ lên nối ngôi.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Quản Sái thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới