Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạn hán”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Idioma-bot (thảo luận | đóng góp)
KamikazeBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.6.4) (Bot: Thêm gu:દુકાળ
Dòng 45: Dòng 45:
[[fr:Sécheresse]]
[[fr:Sécheresse]]
[[gan:乾旱]]
[[gan:乾旱]]
[[gu:દુકાળ]]
[[ko:가뭄]]
[[ko:가뭄]]
[[hi:सूखा]]
[[hi:सूखा]]

Phiên bản lúc 21:27, ngày 9 tháng 12 năm 2011

Vùng chịu hạn hán gần Victoria, Australia.

Hạn hán là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được lượng mưa dưới mức trung bình. Hạn hán có thể tác động đáng kể lên hệ sinh tháinông nghiệp của vùng bị ảnh hưởng. Mặc dù hạn hán có thể kéo dài nhiều năm, nhưng một trận hạn hán dữ dội ngắn hạn cũng có thể gây ra thiệt hại đáng kể[1] và gây tổn hại nền kinh tế địa phương.[2]

Hiện tượng toàn cầu này có tác động lớn đối với nông nghiệp. Liên Hiệp Quốc ước tính rằng một phần lớn diện tích đất đai màu mỡ của Ukraina bị mất mỗi năm vì hạn hán, phá rừng, và bất ổn khí hậu.[3] Hạn hán kéo dài từ lâu đã nguyên nhân chính cho việc di cư hàng loạt và đóng một vai trò quan trọng trong lượng di cư hiện nay, cũng như các cuộc khủng hoảng nhân đạo khác đang diễn ra trong khu vực Sừng châu PhiSahel.

Tham khảo

  1. ^ Living With Drought. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Australian Drought and Climate Change. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ 2008: The year of global food crisis. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài