Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Dhivehi”
n r2.6.4) (Bot: Sửa en:Maldivian language |
n r2.7.1) (Bot: Thêm pms:Lenga maldivian-a |
||
Dòng 66: | Dòng 66: | ||
[[no:Dhivehi]] |
[[no:Dhivehi]] |
||
[[pnb:دیوہی بولی]] |
[[pnb:دیوہی بولی]] |
||
[[pms:Lenga maldivian-a]] |
|||
[[pl:Język malediwski]] |
[[pl:Język malediwski]] |
||
[[pt:Língua divehi]] |
[[pt:Língua divehi]] |
Phiên bản lúc 13:43, ngày 10 tháng 12 năm 2011
Tiếng Dhivehi | |
---|---|
Sử dụng tại | Maldives và Minicoy (Ấn Độ). |
Khu vực | Nam Á |
Tổng số người nói | 350.000+[1] |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Tāna |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Maldives |
Quy định bởi | Hội đồng ngôn ngữ Dhivehi, Maldives College of Higher Education [1] |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | dv |
ISO 639-2 | div |
ISO 639-3 | div |
Tiếng Dhivehi, tiếng Divehi hay tiếng Mahl (Mahal) là một ngôn ngữ tận cùng phía nam của nhánh ngôn ngữ Ấn-Aryan của [[Ngữ hệ Ấn-Âu . Ngôn ngữ này được 350.000 dân ở quốc đảo Maldives sử dụng, ngoài ra ngôn ngữ này cũng được nói trên đảo Maliku (Minicoy) của lãnh thổ Liên bang Lakshadweep tại Ấn Độ. Nhiều ngôn ngữ đã có ảnh hưởng đến sự phát triển của tiếng Dhiveli suốt chiều dài lịch sử, đặc biệt là tiếng Sinhala và tiếng Ả Rập, ngòi ra còn có tiếng Pháp, tiếng Ba Tư, tiếng Bồ Đào Nha và Tiếng Anh. Năm 1976, khi một phương pháp chuyển tự Latinh bán chính thức được sử dụng, chữ ”h” đã được thêm vào tên của ngôn ngữ như hiện nay.
Chữ viết
Tiếng Dhivehi đã có chữ viết của mình từ rất xa xưa, ít nhất là 2 thiên niên kỷ khi những thầy tu Phật giáo người Maldives phiên dịch và nhân bản kinh Phật. Ngày nay, chữ viết tiếng Dhivehi chủ yếu là chữ Tana và đây cũng là chữ viết chính thức của chính quyền, với các chữ nguyên âm được lấy từ các dấu nguyên âm của chữ Ả Rập. Chữ viết này được viết từ phải sang trái. Ngoài ra, tiếng Dhiveli cũng sử dụng chữ cái Latinh và chữ cái Devanagari
Chú thích
Liên kết ngoài
Có sẵn phiên bản Tiếng Divehi của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |