Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Frenkie de Jong”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox football biography
{{Infobox football biography
| name = FrEnKiE dE jOnG
|
| image = Frenkie de Jong (2019).jpg
| image = Frenkie de Jong (2019).jpg
|caption = De Jong với [[AFC Ajax|Ajax]] năm 2019
|caption = De Jong với [[AFC Ajax|Ajax]] năm 2019

Phiên bản lúc 14:08, ngày 28 tháng 5 năm 2019

FrEnKiE dE jOnG
De Jong với Ajax năm 2019
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 12 tháng 5, 1997 (26 tuổi)
Nơi sinh Arkel, Hà Lan[1]
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ][2]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ajax
Số áo 21
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2014–2015 Willem II
2016 Jong Ajax
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 Willem II 1 (0)
2015–2017 Jong Ajax 46 (8)
2015Willem II (mượn) 1 (0)
2016– Ajax 47 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-15 Hà Lan 1 (0)
2014–2015 U-18 Hà Lan 5 (1)
2015–2017 U-19 Hà Lan 6 (0)
2017 U-21 Hà Lan 2 (0)
2018– Hà Lan 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 2 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2019

Frenkie de Jong là một nam cầu thủ bóng đá Hà Lan. Anh thi đấu cho AFC Ajax. 24 tháng 1 năm 2019 anh chuyển sang F.C. Barcelona[3] vào mùa hè năm 2019 với giá trị chuyển nhượng được thông báo là 75 triệu Euro[4][5].

Sự nghiệp câu lạc bộ

Một sản phẩm dành cho giới trẻ của Willem II, de Jong đã chơi qua toàn bộ hệ thống thanh thiếu niên của câu lạc bộ. Vào ngày 10 tháng 5 năm 2015, de Jong có trận ra mắt Eredivisie trước ADO Den Haag ra khỏi băng ghế dự bị để thay thế Terell Ondaan trong chiến thắng trên sân nhà với tỉ số 1-0. Mùa hè năm 2015, de Jong gia nhập AFC Ajax theo hợp đồng bốn năm. Sau đó, anh đã giúp đưa Ajax vào trận chung kết Europa League 2017. Những chiến công của De Jong trong suốt mùa giải 2016-2017 cho Jong Ajax đã chứng kiến ​​anh được trao giải thưởng Tài năng của mùa giải Jupiler League.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 5 tháng 3 năm 2019[1]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu1 Khác2 Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Willem II 2014–15 Eredivisie 1 0 0 0 1 0
Willem II (mượn) 2015–16 1 0 1 0 2 0
Jong Ajax 2015–16 Jupiler League 15 2 15 2
2016–17 31 6 31 6
Tổng cộng 46 8 0 0 46 8
Ajax 2016–17 Eredivisie 4 1 3 0 4 0 0 0 11 1
2017–18 22 0 2 0 2 0 0 0 26 0
2018–19 21 4 3 0 13 0 0 0 37 4
Tổng cộng 47 5 8 0 19 0 0 0 74 5
Tổng cộng sự nghiệp 95 13 9 0 19 0 0 0 123 13
1 Bao gồm các trận đấu của UEFA Champions LeagueUEFA Europa League matches.
2 Bao gồm các trận đấu Johan Cruijff Shieldplay-off Eredivisie.

Quốc tế

Tính đến 24 tháng 3 năm 2019[1]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Hà Lan
2018 5 0
2019 2 0
Tổng cộng 7 0

Tham khảo

  1. ^ a b c “F. de Jong”. Soccerway. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Frenkie de Jong - English”. AFC Ajax. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ https://www.fcbarcelona.com/en/football/first-team/news/981677/barca-sign-de-jong?utm_source=google&utm_medium=post-google-en&utm_campaign=dejongsigning. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ https://www.foxsports.com.au/football/la-liga/barcelona-win-race-for-young-gun-frenkie-de-jong/news-story/88bf64ebe6f680c705d7f44e18172e10. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ Chú thích trống (trợ giúp)