Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yannick Ferreira Carrasco”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 32: Dòng 32:
| years4 = 2018–
| years4 = 2018–
| clubs4 = [[Đại Liên Nghị Phượng]]
| clubs4 = [[Đại Liên Nghị Phượng]]
| caps4 = 27
| caps4 = 31
| goals4 = 10
| goals4 = 11
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ|U-15 Bỉ]]
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ|U-15 Bỉ]]
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Bỉ|U-17 Bỉ]]
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Bỉ|U-17 Bỉ]]
Dòng 58: Dòng 58:
| nationalcaps6 = 35
| nationalcaps6 = 35
| nationalgoals6 = 5
| nationalgoals6 = 5
| pcupdate = 9 tháng 3 năm 2019
| pcupdate = 21 tháng 4 năm 2019
| ntupdate = 24 tháng 3 năm 2019
| ntupdate = 24 tháng 3 năm 2019
| medaltemplates =
| medaltemplates =

Phiên bản lúc 06:09, ngày 29 tháng 5 năm 2019

Yannick Carrasco
Yannick Carrasco trong màu áo Atlético Madrid năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yannick Ferreira Carrasco
Ngày sinh 4 tháng 9, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Ixelles, Bỉ
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Đại Liên Nghị Phượng
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Stade Everois
Diegem Sport
Germinal Beerschot
2005–2010 Genk
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Monaco B 30 (10)
2012–2015 Monaco 101 (20)
2015–2018 Atlético Madrid 124 (23)
2018– Đại Liên Nghị Phượng 31 (11)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-15 Bỉ 1 (0)
2010 U-17 Bỉ 2 (0)
2010–2011 U-18 Bỉ 9 (1)
2011–2012 U-19 Bỉ 12 (3)
2013–2014 U-21 Bỉ 11 (1)
2015– Bỉ 35 (5)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Bỉ
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Nga 2018 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 4 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2019

Yannick Ferreira Carrasco, thường được biết đến với cái tên Yannick Carrasco (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Đại Liên Nghị Phượng tại giải Chinese Super League và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.

Sự nghiệp

Monaco

Sinh tại Ixelles, Bỉ, có cha là người Bồ Đào Nha và mẹ là người Tây Ban Nha. Carrasco đã gia nhập câu lạc bộ Pháp Monaco từ CLB Bỉ Genk vào năm 2010.

Anh đã chơi trận chuyên nghiệp đầu tiên của mình cho Monaco vào ngày 30 tháng 7 năm 2012 trong một trận đấu ở giải Ligue 2 với Tours. Trong trận đấu, Anh đã mở tỉ số với một cú đá phạt đẹp mắt để đưa Monaco đến một chiến thắng 4-0.

Ngày 13 tháng 4 năm 2013, anh đã ghi cả hai bàn thắng cho Monaco trong chiến thắng 2-0 trước Auxerre. Ở Monaco, Carrasco đã ra sân 27 trận và ghi được 6 bàn thắng góp phần đưa Monaco trở lại Ligue 1.

Ligue 1 bàn thắng đầu tiên của Carrasco là ngày 5 tháng 10 năm 2013 đó là bàn thắng ghi vào lưới Saint-Étienne sau một pha phối hợp với James Rodríguez và giúp Monaco giành chiến thắng 2-1. Carrasco ghi hai bàn trong vòng 10 phút vào ngày 20 Tháng Mười, khi Monaco hòa 2-2 với Sochaux.

Vào ngày 25 tháng 2 năm 2015, Carrasco đã ghi bàn thắng cuối cùng cho Monaco trong chiến thắng 3-1 trước Arsenal ở vòng 16 đội lượt đi của UEFA Champions League, sau khi thay thế Dimitar Berbatov ở phút thứ 75.

Atlético Madrid

Ngày 10 tháng 7 năm 2015, Atlético Madrid công bố việc ký kết với Carrasco một hợp đồng 5năm với mức phí chuyển nhượng là 20 triệu €. Ngày 18 tháng 10 năm 2015, Carrasco đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Atletico trong chiến thắng 2-0 trước Real Sociedad.

Ngày 29 tháng 5 năm 2016, Carrasco ghi bàn gỡ hòa ở phút 79 cho Atlético trong trận chung kết UEFA Champions League với Real Madrid nhưng không giúp được Atlético tránh khỏi một thất bại và nhường chức vô địch cho Real một cách đau đớn!

Thống kê sự nghiệp

Tính đến 11 tháng 11 năm 2018[1]
Câu lạc bộ Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Câu lạc bộ Ligue 1 Coupe de France Coupe de la Ligue UEFA Tổng cộng
2012–13 Monaco 27 6 2 0 2 2 31 8
2013–14 18 3 4 1 0 0 22 4
2014–15 36 6 4 0 2 1 10 1 52 8
Tổng cộng Monaco 81 15 10 1 4 3 10 1 105 20
Câu lạc bộ La Liga Copa del Rey UEFA Tổng cộng
2015–16 Atletico Madrid 29 4 5 0 9 1 43 5
2016–17 35 10 6 2 12 2 53 14
2017–18 17 3 5 1 5 0 27 4
Tổng cộng Atlético Madrid 81 17 16 3 26 3 123 23
2018 Đại Liên Nghị Phượng 25 7 1 0 26 7
Tổng cộng sự nghiệp 187 39 27 4 4 3 36 4 254 50

Bàn thắng quốc tế

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 26 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Municipal, Toulouse, Pháp  Hungary
4–0
4–0
Euro 2016
2. 6 tháng 9 năm 2016 Sân vận động GSP, Nicosia, Síp  Síp
3–0
3–0
Vòng loại World Cup 2018
3. 9 tháng 11 năm 2016 Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan  Hà Lan
1–1
1–1
Giao hữu
4. 12 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ  Estonia
4–1
8–1
Vòng loại World Cup 2018
5. 7 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Grbavica, Sarajevo, Bosna và Hercegovina  Bosna và Hercegovina
4–3
4–3
Vòng loại World Cup 2018

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Monaco
Atletico Madrid

Đội tuyển quốc gia

Đội tuyển quốc gia Bỉ

Tham khảo