Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pierre-Emerick Aubameyang”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 60: | Dòng 60: | ||
}} |
}} |
||
''' |
'''Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang''' hay gọi ngắn gọn là '''Pierre-Emerick Aubameyang''' (sinh ngày [[18 tháng 6]] năm [[1989]]) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang chơi cho câu lạc bộ của Anh là [[Arsenal F.C.|Arsenal]] và đội tuyển quốc gia [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon|Gabon]]. Anh được biết tới bởi tốc độ siêu việt của mình, khi có thể chạy 30m trong vòng 3.7s, và cũng có khả năng chơi tiền đạo cắm hoặc tiền đạo lùi sâu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bundesliga.com/en/liga/news/2013/0000264547.php|title=Ten things about Aubameyang|date=ngày 13 tháng 8 năm 2013|accessdate=ngày 5 tháng 11 năm 2014|publisher=Bundesliga}}</ref> |
||
Anh bắt đầu sự nghiệp ở [[A.C. Milan|AC Milan]], đội bóng đã cho anh mượn tới 4 câu lạc bộ của Pháp trước khi anh chính thức gia nhập [[AS Saint-Étienne|Saint-Étienne]] vào năm 2011. Sau khi giành danh hiệu Coupe de la Ligue Final năm 2013, anh gia nhập Dortmund, nơi anh tiếp tục đoạt 2 danh hiệu DFL-Supercup. |
Anh bắt đầu sự nghiệp ở [[A.C. Milan|AC Milan]], đội bóng đã cho anh mượn tới 4 câu lạc bộ của Pháp trước khi anh chính thức gia nhập [[AS Saint-Étienne|Saint-Étienne]] vào năm 2011. Sau khi giành danh hiệu Coupe de la Ligue Final năm 2013, anh gia nhập Dortmund, nơi anh tiếp tục đoạt 2 danh hiệu DFL-Supercup. |
Phiên bản lúc 03:43, ngày 2 tháng 6 năm 2019
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang[1] | ||
Ngày sinh | 18 tháng 6, 1989 | ||
Nơi sinh | Laval, Mayenne, Pháp | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in)[2] | ||
Vị trí | Tiền đạo / Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Arsenal | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | A.C. Milan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2011 | A.C. Milan | 0 | (0) |
2008–2009 | → Dijon FCO (mượn) | 34 | (8) |
2009–2010 | → Lille OSC (mượn) | 14 | (2) |
2010–2011 | → AS Monaco FC (mượn) | 19 | (2) |
2011 | → AS Saint-Étienne (mượn) | 14 | (2) |
2011–2013 | AS Saint-Étienne | 73 | (35) |
2013–2018 | Borussia Dortmund | 144 | (98) |
2018– | Arsenal | 49 | (32) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-21 Pháp | 1 | (0) | |
2012 | U-23 Gabon | 3 | (1) |
2009– | Gabon | 59 | (24) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 3 năm 2019 |
Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang hay gọi ngắn gọn là Pierre-Emerick Aubameyang (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang chơi cho câu lạc bộ của Anh là Arsenal và đội tuyển quốc gia Gabon. Anh được biết tới bởi tốc độ siêu việt của mình, khi có thể chạy 30m trong vòng 3.7s, và cũng có khả năng chơi tiền đạo cắm hoặc tiền đạo lùi sâu.[3]
Anh bắt đầu sự nghiệp ở AC Milan, đội bóng đã cho anh mượn tới 4 câu lạc bộ của Pháp trước khi anh chính thức gia nhập Saint-Étienne vào năm 2011. Sau khi giành danh hiệu Coupe de la Ligue Final năm 2013, anh gia nhập Dortmund, nơi anh tiếp tục đoạt 2 danh hiệu DFL-Supercup.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 12 tháng 5 năm 2019.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Milan | 2007–08 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Dijon (mượn) | 2008–09 | 34 | 8 | 4 | 2 | 1 | 0 | — | — | 39 | 10 | ||
Lille (mượn) | 2009–10 | 14 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | 0 | — | 24 | 2 | |
Monaco (mượn) | 2010–11 | 19 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | — | 23 | 2 | ||
Saint-Étienne | 2010–11 | 14 | 2 | — | — | — | — | 14 | 2 | ||||
2011–12 | 36 | 16 | 0 | 0 | 2 | 2 | — | — | 38 | 18 | |||
2012–13 | 37 | 19 | 4 | 2 | 4 | 0 | — | — | 45 | 21 | |||
Tổng cộng | 87 | 37 | 4 | 2 | 6 | 2 | — | — | 97 | 41 | |||
Borussia Dortmund | 2013–14 | 32 | 13 | 6 | 2 | — | 9 | 1 | 1 | 0 | 48 | 16 | |
2014–15 | 33 | 16 | 4 | 5 | — | 8 | 3 | 1 | 1 | 46 | 25 | ||
2015–16 | 31 | 25 | 4 | 3 | — | 14 | 11 | — | 49 | 39 | |||
2016–17 | 32 | 31 | 4 | 2 | — | 9 | 7 | 1 | 0 | 46 | 40 | ||
2017–18 | 16 | 13 | 1 | 3 | — | 6 | 4 | 1 | 1 | 24 | 21 | ||
Tổng cộng | 144 | 98 | 19 | 15 | — | 46 | 26 | 4 | 2 | 213 | 141 | ||
Arsenal | 2017–18 | 13 | 10 | — | 1 | 0 | — | — | 14 | 10 | |||
2018–19 | 36 | 22 | 1 | 1 | 2 | 0 | 11 | 8 | — | 50 | 31 | ||
Tổng cộng | 49 | 32 | 1 | 1 | 3 | 0 | 11 | 8 | 0 | 0 | 64 | 41 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 347 | 179 | 29 | 20 | 14 | 2 | 65 | 31 | 4 | 2 | 461 | 237 |
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến 23 tháng 3 năm 2019.
Gabon | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2009 | 7 | 2 |
2010 | 9 | 3 |
2011 | 4 | 0 |
2012 | 8 | 4 |
2013 | 4 | 3 |
2014 | 4 | 2 |
2015 | 10 | 5 |
2016 | 4 | 2 |
2017 | 4 | 2 |
2018 | 2 | 1 |
2019 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 59 | 24 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 28 tháng 3 năm 2009 | Sân vận động Mohamed V, Casablanca, Maroc | Maroc | 1–0 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
2. | 11 tháng 8 năm 2009 | Sân vận động de l'Amitié, Cotonou, Bénin | Bénin | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
3. | 19 tháng 5 năm 2010 | Sân vận động François Coty, Ajaccio, Pháp | Togo | 2–0 | 3–0 | |
4. | 11 tháng 8 năm 2010 | Sân vận động 5 tháng 7 năm 1962, Algiers, Algérie | Algérie | 2–0 | 2–1 | |
5. | 17 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động Michel Hidalgo, Sannois, Pháp | Sénégal | 1–2 | 1–2 | |
6. | 23 tháng 1 năm 2012 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Niger | 1–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2012 |
7. | 27 tháng 1 năm 2012 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Maroc | 1–1 | 3–2 | |
8. | 31 tháng 1 năm 2012 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | Tunisia | 1–0 | 1–0 | |
9. | 14 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Togo | 1–0 | 1–2 | Vòng loại CAN 2013 |
10. | 15 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | Niger | 1–1 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
11. | 2–1 | |||||
12. | 4–1 | |||||
13. | 11 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Burkina Faso | 1–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2015 |
14. | 2–0 | |||||
15. | 17 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Bata, Bata, Guinea Xích Đạo | 1–0 | 2–0 | ||
16. | 25 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Pierre Brisson, Beauvais, Pháp | Mali | 2–2 | 4–3 | Giao hữu |
17. | 3–2 | |||||
18. | 5 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Sudan | 4–0 | 4–0 | |
19. | 9 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Olympique de Radès, Tunis, Tunisia | Tunisia | 1–1 | 3–3 | |
20. | 25 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | Sierra Leone | 1–0 | 2–1 | |
21. | 2 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Khartoum, Khartoum, Sudan | Sudan | 1–1 | 2–1 | |
22. | 14 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động l'Amitié, Libreville, Gabon | Guiné-Bissau | 1–0 | 1–1 | CAN 2017 |
23. | 18 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động l'Amitié, Libreville, Gabon | Burkina Faso | 1–1 | 1–1 | |
24. | 8 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động d'Angondjé, Libreville, Gabon | Burundi | 1–1 | 1–1 | Vòng loại CAN 2019 |
Chú thích
Tham khảo
- ^ “Player Details – Pierre-Emerick Aubameyang”. CAF Online. Truy cập 16 tháng 10, 2014.
- ^ “Pierre-Emerick Aubameyang”. Truy cập 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Ten things about Aubameyang”. Bundesliga. ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
Thể loại:
- Sinh 1989
- Cầu thủ bóng đá Gabon
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Pháp
- Cầu thủ bóng đá Lille OSC
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ bóng đá Arsenal
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Tiền đạo bóng đá