Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 115: Dòng 115:
|23 tháng 6 – [[Stade du Hainaut|Valenciennes]]|{{fbw|ENG}}|3|{{fbw|CMR}}|0
|23 tháng 6 – [[Stade du Hainaut|Valenciennes]]|{{fbw|ENG}}|3|{{fbw|CMR}}|0
|23 tháng 6 – [[Stade Océane|Le Havre]]|{{fbw|FRA}}|2 {{aet}}|{{fbw|BRA}}|1
|23 tháng 6 – [[Stade Océane|Le Havre]]|{{fbw|FRA}}|2 {{aet}}|{{fbw|BRA}}|1
|24 tháng 6 – [[Stade Auguste-Delaune|Reims]]|{{fbw|ESP}}||{{fbw|USA}}|
|24 tháng 6 – [[Stade Auguste-Delaune|Reims]]|{{fbw|ESP}}|1|{{fbw|USA}}|2
|25 tháng 6 – [[Stade de la Mosson|Montpellier]]|{{fbw|ITA}}||{{fbw|CHN}}|
|25 tháng 6 – [[Stade de la Mosson|Montpellier]]|{{fbw|ITA}}||{{fbw|CHN}}|
|25 tháng 6 – [[Roazhon Park|Rennes]]|{{fbw|NED}}||{{fbw|JPN}}|
|25 tháng 6 – [[Roazhon Park|Rennes]]|{{fbw|NED}}||{{fbw|JPN}}|
|22 tháng 6 – [[Stade des Alpes|Grenoble]]|{{fbw|GER}}|3|{{fbw|NGA}}|0
|22 tháng 6 – [[Stade des Alpes|Grenoble]]|{{fbw|GER}}|3|{{fbw|NGA}}|0
|24 tháng 6 – [[Sân vận động Công viên các Hoàng tử|Paris]]|{{fbw|SWE}}||{{fbw|CAN}}|
|24 tháng 6 – [[Sân vận động Công viên các Hoàng tử|Paris]]|{{fbw|SWE}}|1|{{fbw|CAN}}|0
<!--Tứ kết-->
<!--Tứ kết-->
|27 tháng 6 – [[Stade Océane|Le Havre]]|{{fbw|NOR}}||{{fbw|ENG}}|
|27 tháng 6 – [[Stade Océane|Le Havre]]|{{fbw|NOR}}||{{fbw|ENG}}|
|28 tháng 6 – [[Sân vận động Công viên các Hoàng tử|Paris]]|{{fbw|FRA}}||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 41|
|28 tháng 6 – [[Sân vận động Công viên các Hoàng tử|Paris]]|{{fbw|FRA}}||{{fbw|USA}}|
|29 tháng 6 – [[Stade du Hainaut|Valenciennes]]|<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 43||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 44|
|29 tháng 6 – [[Stade du Hainaut|Valenciennes]]|<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 43||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 44|
|29 tháng 6 – [[Roazhon Park|Rennes]]|{{fbw|GER}}||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 42|
|29 tháng 6 – [[Roazhon Park|Rennes]]|{{fbw|GER}}||{{fbw|SWE}}|
<!--Bán kết-->
<!--Bán kết-->
|2 tháng 7 – [[Parc Olympique Lyonnais|Lyon]]|<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 45||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 46|
|2 tháng 7 – [[Parc Olympique Lyonnais|Lyon]]|<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 45||<!--{{fbw|}}-->Thắng trận 46|
Dòng 600: Dòng 600:
|time = 21:00
|time = 21:00
|team1 = {{fbw-rt|FRA}}
|team1 = {{fbw-rt|FRA}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Pháp v Brasil2–1}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Pháp v Brasil|2–1}}
|aet = yes
|aet = yes
|team2 = {{fbw|BRA}}
|team2 = {{fbw|BRA}}
Dòng 754: Dòng 754:
|time = 18:00
|time = 18:00
|team1 = {{fbw-rt|ESP}}
|team1 = {{fbw-rt|ESP}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Tây Ban Nha v Hoa Kỳ|Trận 41}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Tây Ban Nha v Hoa Kỳ|1–2}}
|team2 = {{fbw|USA}}
|team2 = {{fbw|USA}}
|goals1 =
|goals1 =
*[[Jennifer Hermoso|Hermoso]] {{goal|9}}
|goals2 =
|goals2 =
*[[Megan Rapinoe|Rapinoe]] {{goal|7|pen.|75|pen.}}
|stadium = [[Stade Auguste-Delaune]], [[Reims]]
|stadium = [[Stade Auguste-Delaune]], [[Reims]]
|attendance = 19,633<ref>{{cite web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-41-0624-esp-usa-fulltime-pdf-3041879.pdf?cloudid=dgwukbjlzfy3syzbu38l |title=Match report – Round of 16 – Spain v USA |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |format=PDF |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>
|attendance =
|referee = [[Katalin Kulcsár]] ([[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]])
|referee =
|report = https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438260/
|report = https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438260/
}}<section end=r16-5 />
}}<section end=r16-5 />

{| width=92%
|-
|{{Football kit
|pattern_la = _esp18h
|pattern_b = _esp19hw
|pattern_ra = _esp18h
|pattern_sh = _esp19hw
|pattern_so = _esp19hw
|leftarm = FF0000
|body = FF0000
|rightarm = FF0000
|shorts = 001870
|socks = 001870
|title = Tây Ban Nha<ref name="ESP-USA line-ups">{{cite web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-41-0624-esp-usa-tacticalstartlist-pdf-3041737.pdf?cloudid=jnikfnovijhuxzfkdsgc |title=Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v USA |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |format=PDF |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>
}}
|{{Football kit
|pattern_la = _usa19hw
|pattern_b = _usa19hw
|pattern_ra = _usa19hw
|pattern_sh = _usa19hw
|pattern_so = _usa19wh
|leftarm = FFFFFF
|body = FFFFFF
|rightarm = FFFFFF
|shorts = FFFFFF
|socks = FFFFFF
|title = {{nowrap|Hoa Kỳ}}<ref name="ESP-USA line-ups"/>
}}
|}

{| width="100%"
|valign="top" width="40%"|
{| style="font-size:90%" cellspacing="0" cellpadding="0"
|-
!width=25| !!width=25|
|-
|TM ||'''13'''||[[Sandra Paños]]
|-
|HV ||'''7''' ||[[Marta Corredera]]
|-
|HV ||'''4''' ||[[Irene Paredes]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|85}}
|-
|HV ||'''16'''||[[María Pilar León]]
|-
|HV ||'''3''' ||[[Leila Ouahabi]]
|-
|TV ||'''6''' ||[[Vicky Losada]] || || {{suboff|32}}
|-
|TV ||'''14'''||[[Virginia Torrecilla]] || || {{suboff|83}}
|-
|TV ||'''12'''||[[Patricia Guijarro]]
|-
|TĐ ||'''17'''||[[Lucía García]]
|-
|TĐ ||'''10'''||[[Jennifer Hermoso]]
|-
|TĐ ||'''11'''||[[Alexia Putellas]] || || {{suboff|78}}
|-
|colspan=3|'''Vào thay người:'''
|-
|TĐ ||'''22'''||[[Nahikari García]] || || {{subon|32}}
|-
|TV ||'''21'''||[[Andrea Sánchez Falcón|Andrea Falcón]] || || {{subon|78}}
|-
|TĐ ||'''9''' ||[[Mariona Caldentey]] || || {{subon|83}}
|-
|colspan=3|'''Huấn luyện viên trưởng:'''
|-
|colspan=3|[[Jorge Vilda]]
|}
|valign="top"|[[Tập tin:ESP-USA (women) 2019-06-24.svg|300px]]
|valign="top" width="50%"|
{| style="font-size:90%; margin:auto" cellspacing="0" cellpadding="0"
|-
!width=25| !!width=25|
|-
|TM ||'''1''' ||[[Alyssa Naeher]]
|-
|HV ||'''5''' ||[[Kelley O'Hara]]
|-
|HV ||'''7''' ||[[Abby Dahlkemper]]
|-
|HV ||'''4''' ||[[Becky Sauerbrunn]]
|-
|HV ||'''19'''||[[Crystal Dunn]]
|-
|TV ||'''16'''||[[Rose Lavelle]] || || {{suboff|89}}
|-
|TV ||'''8''' ||[[Julie Ertz]]
|-
|TV ||'''3''' ||[[Sam Mewis]]
|-
|TĐ ||'''17'''||[[Tobin Heath]]
|-
|TĐ ||'''13'''||[[Alex Morgan]] || || {{suboff|85}}
|-
|TĐ ||'''15'''||[[Megan Rapinoe]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|37}} || {{suboff|90+7}}
|-
|colspan=3|'''Vào thay người:'''
|-
|TĐ ||'''10'''||[[Carli Lloyd]] || || {{subon|85}}
|-
|TV ||'''9''' ||[[Lindsey Horan]] || || {{subon|89}}
|-
|TĐ ||'''23'''||[[Christen Press]] || || {{subon|90+7}}
|-
|colspan=3|'''Huấn luyện viên trưởng:'''
|-
|colspan=3|[[Jill Ellis]]
|}
|}

{| width=50% style="font-size:90%"
|
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:'''
<br />[[Megan Rapinoe]] (Hoa Kỳ)<ref>{{cite web |url=https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438260/#potm |title=Spain v USA – Player of the Match |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>

'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:'''<ref name="ESP-USA line-ups"/>
<br />Katalin Török ([[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]])
<br />Sanja Rođak-Karšić ([[Liên đoàn bóng đá Croatia|Croatia]])
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trọng tài bàn]]:'''
<br />Anna-Marie Keighley ([[Liên đoàn bóng đá New Zealand|New Zealand]])
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Giám sát trận đấu]]:'''
<br />Sarah Jones ([[Liên đoàn bóng đá New Zealand|New Zealand]])
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:'''
<br />[[Danny Makkelie]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]])
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video|Giám sát trợ lý trọng tài video]]:'''
<br />[[Paweł Gil]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]])
<br />Lucie Ratajová ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]])
|}


===Thụy Điển v Canada===
===Thụy Điển v Canada===
Dòng 769: Dòng 902:
|time = 21:00
|time = 21:00
|team1 = {{fbw-rt|SWE}}
|team1 = {{fbw-rt|SWE}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thụy Điển v Canada|Trận 42}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thụy Điển v Canada|1–0}}
|team2 = {{fbw|CAN}}
|team2 = {{fbw|CAN}}
|goals1 =
|goals1 =
*[[Stina Blackstenius|Blackstenius]] {{goal|55}}
|goals2 =
|goals2 =
|stadium = [[Sân vận động Công viên các Hoàng tử]], [[Paris]]
|stadium = [[Parc des Princes]], [[Paris]]
|attendance = 38,078<ref>{{cite web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-42-0624-swe-can-fulltime-pdf-3041979.pdf?cloudid=eyt1i8ueacc4evdjglas |title=Match report – Round of 16 – Sweden v Canada |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |format=PDF |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>
|attendance =
|referee = [[Kate Jacewicz]] ([[Liên đoàn bóng đá Úc|Úc]])
|referee =
|report = https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438236/
|report = https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438236/
}}<section end=r16-6 />
}}<section end=r16-6 />

{| width=92%
|-
|{{Football kit
|pattern_la =
|pattern_b = _zwed19hw
|pattern_ra =
|pattern_sh = _zwed18h
|pattern_so = _zwed18h
|leftarm = FFEC00
|body = FFEC00
|rightarm = FFEC00
|shorts = 032392
|socks = FFEC00
|title = Thụy Điển<ref name="SWE-CAN line-ups">{{cite web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-42-0624-swe-can-tacticalstartlist-pdf-3041897.pdf?cloudid=qk4jiczkm6o3rhbovvp9 |title=Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Canada |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |format=PDF |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>
}}
|{{Football kit
|pattern_la = _portugal18a
|pattern_b = _canada19a
|pattern_ra = _portugal18a
|pattern_sh = _POR18A
|pattern_so = _poland18h
|leftarm = FFFFFF
|body = FFFFFF
|rightarm = FFFFFF
|shorts = FFFFFF
|socks = FFFFFF
|title = Canada<ref name="SWE-CAN line-ups"/>
}}
|}

{| width="100%"
|valign="top" width="40%"|
{| style="font-size:90%" cellspacing="0" cellpadding="0"
|-
!width=25| !!width=25|
|-
|TM ||'''1''' ||[[Hedvig Lindahl]]
|-
|HV ||'''4''' ||[[Hanna Glas]]
|-
|HV ||'''5''' ||[[Nilla Fischer]]
|-
|HV ||'''3''' ||[[Linda Sembrant]]
|-
|HV ||'''6''' ||[[Magdalena Eriksson]]
|-
|TV ||'''23'''||[[Elin Rubensson]] || || {{suboff|79}}
|-
|TV ||'''9''' ||[[Kosovare Asllani]] || {{yel|68}}
|-
|TV ||'''17'''||[[Caroline Seger]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]])
|-
|TĐ ||'''10'''||[[Sofia Jakobsson]]
|-
|TĐ ||'''11'''||[[Stina Blackstenius]] || || {{suboff|90+4}}
|-
|TĐ ||'''18'''||[[Fridolina Rolfö]] || {{yel|45}} || {{suboff|89}}
|-
|colspan=3|'''Vào thay người:'''
|-
|HV ||'''15'''||[[Nathalie Björn]] || || {{subon|79}}
|-
|TV ||'''8''' ||[[Lina Hurtig]] || || {{subon|89}}
|-
|TV ||'''19'''||[[Anna Anvegård]] || || {{subon|90+4}}
|-
|colspan=3|'''Huấn luyện viên trưởng:'''
|-
|colspan=3|[[Peter Gerhardsson]]
|}
|valign="top"|[[Tập tin:SWE-CAN (women) 2019-06-24.svg|300px]]
|valign="top" width="50%"|
{| style="font-size:90%; margin:auto" cellspacing="0" cellpadding="0"
|-
!width=25| !!width=25|
|-
|TM ||'''1''' ||[[Stephanie Labbé]]
|-
|HV ||'''10'''||[[Ashley Lawrence]]
|-
|HV ||'''3''' ||[[Kadeisha Buchanan]] || {{yel|85}}
|-
|HV ||'''4''' ||[[Shelina Zadorsky]]
|-
|HV ||'''2''' ||[[Allysha Chapman]] || || {{suboff|84}}
|-
|TV ||'''15'''||[[Nichelle Prince]] || || {{suboff|64}}
|-
|TV ||'''11'''||[[Desiree Scott]]
|-
|TV ||'''13'''||[[Sophie Schmidt]]
|-
|TV ||'''16'''||[[Janine Beckie]] || || {{suboff|84}}
|-
|TĐ ||'''12'''||[[Christine Sinclair]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]])
|-
|TĐ ||'''17'''||[[Jessie Fleming]]
|-
|colspan=3|'''Vào thay người:'''
|-
|TĐ ||'''19'''||[[Adriana Leon]] || || {{subon|64}}
|-
|HV ||'''8''' ||[[Jayde Riviere]] || || {{subon|84}}
|-
|HV ||'''5''' ||[[Rebecca Quinn]] || || {{subon|84}}
|-
|colspan=3|'''Huấn luyện viên trưởng:'''
|-
|colspan=3|{{flagicon|DEN}} [[Kenneth Heiner-Møller]]
|}
|}

{| width=50% style="font-size:90%"
|
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:'''
<br />[[Hedvig Lindahl]] (Thụy Điển)<ref>{{cite web |url=https://www.fifa.com/womensworldcup/matches/match/300438236/#potm |title=Sweden v Canada – Player of the Match |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |date=24 June 2019 |access-date=24 June 2019}}</ref>

'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:'''<ref name="SWE-CAN line-ups"/>
<br />Kathryn Nesbitt ([[Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ|Hoa Kỳ]])
<br />Felisha Mariscal ([[Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ|Hoa Kỳ]])
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trọng tài bàn]]:'''
<br />Sandra Braz ([[Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]])
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Giám sát trận đấu]]:'''
<br />Lisa Rashid ([[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]])
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:'''
<br />{{ill|José María Sánchez Martínez|es}} ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]])
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video|Giám sát trợ lý trọng tài video]]:'''
<br />[[Paolo Valeri]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]])
<br />Manuela Nicolosi ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]])
|}


===Ý v Trung Quốc===
===Ý v Trung Quốc===
Dòng 826: Dòng 1.091:
}}<section end=qf1 />
}}<section end=qf1 />


===Pháp v thắng trận 41===
===Pháp v Hoa Kỳ===
<section begin=qf2 />{{hộp bóng đá
<section begin=qf2 />{{hộp bóng đá
|date = {{Start date|2019|6|28|df=y}}
|date = {{Start date|2019|6|28|df=y}}
|time = 21:00
|time = 21:00
|team1 = {{fbw-rt|FRA}}
|team1 = {{fbw-rt|FRA}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Pháp v thắng trận 41|Trận 46}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Pháp v Hoa Kỳ|Trận 46}}
|team2 = <!--{{fbw|}}-->Thắng trận 41
|team2 = {{fbw|FRA}}
|goals1 =
|goals1 =
|goals2 =
|goals2 =
Dòng 856: Dòng 1.121:
}}<section end=qf3 />
}}<section end=qf3 />


===Đức v thắng trận 42===
===Đức v Thụy Điển===
<section begin=qf4 />{{hộp bóng đá
<section begin=qf4 />{{hộp bóng đá
|date = {{Start date|2019|6|29|df=y}}
|date = {{Start date|2019|6|29|df=y}}
|time = 18:30
|time = 18:30
|team1 = {{fbw-rt|GER}}
|team1 = {{fbw-rt|GER}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Đức v thắng trận 42|Trận 48}}
|score = {{score link|Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)#Đức v Thụy Điển|Trận 48}}
|team2 = <!--{{fbw|}}-->Thắng trận 42
|team2 = {{fbw|SWE}}
|goals1 =
|goals1 =
|goals2 =
|goals2 =

Phiên bản lúc 02:06, ngày 25 tháng 6 năm 2019

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải thi đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 7 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại Parc Olympique LyonnaisLyon.[1] Tổng cộng 16 đội tuyển (hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng, cùng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu theo phong cách loại trừ duy nhất.[2]

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]

Thể thức

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu là cấp mức độ tại cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ sẽ thi đấu (2 chu kỳ 15 phút mỗi hiệp), nơi mỗi đội tuyển được cho phép làm cầu thủ dự bị thứ tư. Nếu vẫn còn bị ràng buộc sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[2]

Dưới đây là FIFA đặt ra lịch thi đấu cho vòng 16 đội:[1][2][3]

  • Trận 37: Nhì bảng A v Nhì bảng C
  • Trận 38: Nhất bảng B v Ba bảng A / C / D
  • Trận 39: Nhất bảng D v Ba bảng B / E / F
  • Trận 40: Nhất bảng A v Ba bảng C / D / E
  • Trận 41: Nhì bảng B v Nhất bảng F
  • Trận 42: Nhì bảng F v Nhì bảng E
  • Trận 43: Nhất bảng C v Ba bảng A / B / F
  • Trận 44: Nhất bảng E v Nhì bảng D

Sự kết hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội

Trong vòng 16 đội, 4 đội xếp thứ ba sẽ được thi đấu với đội nhất của các bảng A, B, C và D. Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào 4 đội xếp thứ ba đủ điều kiện cho vòng 16 đội:[2]

  Sự kết hợp vẫn có thể
Các đội xếp thứ ba đủ
điều kiện từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng

Hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cộng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội tốt nhất
đủ điều kiện)
A  Pháp  Na Uy  Nigeria
B  Đức  Tây Ban Nha  Trung Quốc
C  Ý  Úc  Brasil
D  Anh  Nhật Bản
E  Hà Lan  Canada  Cameroon
F  Hoa Kỳ  Thụy Điển

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
22 tháng 6 – Nice
 
 
 Na Uy (p)1 (4)
 
27 tháng 6 – Le Havre
 
 Úc1 (1)
 
 Na Uy
 
23 tháng 6 – Valenciennes
 
 Anh
 
 Anh3
 
2 tháng 7 – Lyon
 
 Cameroon0
 
Thắng trận 45
 
23 tháng 6 – Le Havre
 
Thắng trận 46
 
 Pháp2 (s.h.p.)
 
28 tháng 6 – Paris
 
 Brasil1
 
 Pháp
 
24 tháng 6 – Reims
 
 Hoa Kỳ
 
 Tây Ban Nha1
 
7 tháng 7 – Lyon
 
 Hoa Kỳ2
 
Thắng trận 49
 
25 tháng 6 – Montpellier
 
Thắng trận 50
 
 Ý
 
29 tháng 6 – Valenciennes
 
 Trung Quốc
 
Thắng trận 43
 
25 tháng 6 – Rennes
 
Thắng trận 44
 
 Hà Lan
 
3 tháng 7 – Lyon
 
 Nhật Bản
 
Thắng trận 47
 
22 tháng 6 – Grenoble
 
Thắng trận 48Tranh hạng ba
 
 Đức3
 
29 tháng 6 – Rennes6 tháng 7 – Nice
 
 Nigeria0
 
 ĐứcThua trận 49
 
24 tháng 6 – Paris
 
 Thụy ĐiểnThua trận 50
 
 Thụy Điển1
 
 
 Canada0
 

Vòng 16 đội

Đức v Nigeria

Đức 3–0 Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 17,988[4]
Trọng tài: Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
Đức[5]
Nigeria[5]
TM 1 Almuth Schult
HV 15 Giulia Gwinn
HV 23 Sara Doorsoun
HV 5 Marina Hegering
HV 17 Verena Schweers Thay ra sau 46 phút 46'
TV 9 Svenja Huth Thẻ vàng 57'
TV 18 Melanie Leupolz Thay ra sau 46 phút 46'
TV 20 Lina Magull Thay ra sau 69 phút 69'
TV 13 Sara Däbritz
11 Alexandra Popp (c) Thẻ vàng 32'
7 Lea Schüller
Vào thay người:
19 Klara Bühl Vào sân sau 46 phút 46'
HV 2 Carolin Simon Vào sân sau 46 phút 46'
TV 6 Lena Oberdorf Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên trưởng:
Martina Voss-Tecklenburg
TM 16 Chiamaka Nnadozie
HV 20 Chidinma Okeke
HV 5 Onome Ebi
HV 6 Evelyn Nwabuoku Thẻ vàng 26' Thay ra sau 46 phút 46'
HV 3 Osinachi Ohale
TV 17 Francisca Ordega
TV 18 Halimatu Ayinde
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 12 Uchenna Kanu Thay ra sau 84 phút 84'
19 Chinwendu Ihezuo Thay ra sau 75 phút 75'
9 Desire Oparanozie (c) Thẻ vàng 61'
Vào thay người:
15 Rasheedat Ajibade Thẻ vàng 82' Vào sân sau 46 phút 46'
11 Chinaza Uchendu Vào sân sau 75 phút 75'
22 Alice Ogebe Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alexandra Popp (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Bozono Makoto (Nhật Bản)
Trọng tài bàn:
Casey Reibelt (Úc)
Giám sát trận đấu:
Hagio Maiko (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Mayte Chávez (México)

Na Uy v Úc

Na Uy 1–1 (s.h.p.) Úc
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–1
Khán giả: 12,229[7]
Trọng tài: Riem Hussein (Đức)
Na Uy[8]
Úc[8]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold Thay ra sau 102 phút 102'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde Thẻ vàng 53'
TV 21 Karina Sævik Thay ra sau 72 phút 72'
TV 8 Vilde Bøe Risa Thẻ vàng 105+2'
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen Thay ra sau 77 phút 77'
Vào thay người:
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 72 phút 72'
11 Lisa-Marie Utland Thẻ vàng 96' Vào sân sau 77 phút 77'
TV 5 Synne Skinnes Hansen Vào sân sau 102 phút 102'
Manager:
Thụy Điển Martin Sjögren
TM 1 Lydia Williams
HV 21 Ellie Carpenter Thay ra sau 120+2 phút 120+2'
HV 14 Alanna Kennedy Thẻ đỏ 104'
HV 7 Steph Catley
HV 8 Elise Kellond-Knight Thay ra sau 94 phút 94'
TV 6 Chloe Logarzo
TV 10 Emily van Egmond Thay ra sau 116 phút 116'
TV 13 Tameka Yallop
16 Hayley Raso Thay ra sau 74 phút 74'
20 Sam Kerr (c)
9 Caitlin Foord
Vào thay người:
15 Emily Gielnik Vào sân sau 74 phút 74'
HV 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 94 phút 94'
HV 5 Karly Roestbakken Vào sân sau 116 phút 116'
TV 22 Amy Harrison Vào sân sau 120+2 phút 120+2'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Milicic

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Caroline Hansen (Na Uy)[9]

Trợ lý trọng tài:[8]
Kylie Cockburn (Scotland)
Mihaela Tepusa (România)
Trọng tài bàn:
Jana Adámková (Cộng hòa Séc)
Giám sát trận đấu:
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Sascha Stegemann (Đức)
Katrin Rafalski (Đức)

Anh v Cameroon

Anh 3–0 Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 20,148[10]
Trọng tài: Tần Lương (Trung Quốc)
Anh[11]
Cameroon[11]
TM 1 Karen Bardsley
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright
HV 3 Alex Greenwood
TV 4 Keira Walsh
TV 10 Fran Kirby
TV 8 Jill Scott Thay ra sau 78 phút 78'
7 Nikita Parris Thay ra sau 84 phút 84'
18 Ellen White Thay ra sau 64 phút 64'
11 Toni Duggan
Vào thay người:
9 Jodie Taylor Vào sân sau 64 phút 64'
TV 23 Lucy Staniforth Vào sân sau 78 phút 78'
HV 14 Leah Williamson Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 4 Yvonne Leuko Thẻ vàng 4'
HV 5 Augustine Ejangue Thay ra sau 64 phút 64'
HV 6 Estelle Johnson
HV 11 Aurelle Awona
TV 8 Raissa Feudjio
TV 22 Michaela Abam Thay ra sau 68 phút 68'
TV 10 Jeannette Yango
TV 3 Ajara Nchout
TV 7 Gabrielle Onguéné (c)
17 Gaëlle Enganamouit Thay ra sau 53 phút 53'
Vào thay người:
21 Alexandra Takounda Thẻ vàng 90+10' Vào sân sau 53 phút 53'
HV 15 Ysis Sonkeng Vào sân sau 64 phút 64'
TV 14 Ninon Abena Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Steph Houghton (Anh)[12]

Trợ lý trọng tài:[11]
Phùng Yến (Trung Quốc)
Hong Kum-nyo (Triều Tiên)
Trọng tài bàn:
Ri Hyang-ok (Triều Tiên)
Giám sát trận đấu:
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Michelle O'Neill (Ireland)

Pháp v Brasil

Pháp 2–1 (s.h.p.) Brasil
Chi tiết
Khán giả: 23,965[13]
Pháp[14]
Brasil[14]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent Thay ra sau 109 phút 109'
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard Thẻ vàng 36'
HV 10 Amel Majri Thay ra sau 118 phút 118'
TV 11 Kadidiatou Diani
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 15 Élise Bussaglia
TV 18 Viviane Asseyi Thay ra sau 81 phút 81'
13 Valérie Gauvin Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
9 Eugénie Le Sommer
Vào thay người:
TV 17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 81 phút 81'
20 Delphine Cascarino Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
HV 2 Ève Périsset Vào sân sau 109 phút 109'
HV 7 Sakina Karchaoui Vào sân sau 118 phút 118'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
TM 1 Bárbara
HV 13 Letícia Santos Thay ra sau 89 phút 89'
HV 14 Kathellen Thẻ vàng 101'
HV 21 Mônica
HV 6 Tamires Thẻ vàng 45+2'
TV 8 Formiga Thẻ vàng 70' Thay ra sau 75 phút 75'
TV 5 Thaisa
TV 10 Marta (c)
19 Ludmila Thay ra sau 71 phút 71'
11 Cristiane Thay ra sau 96 phút 96'
9 Debinha
Vào thay người:
16 Beatriz Thẻ vàng 82' Vào sân sau 71 phút 71'
TV 17 Andressinha Vào sân sau 75 phút 75'
HV 2 Poliana Vào sân sau 89 phút 89'
23 Geyse Vào sân sau 96 phút 96'
Huấn luyện viên trưởng:
Vadão

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Amandine Henry (Pháp)[15]

Trợ lý trọng tài:[14]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Giám sát trận đấu:
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)

Tây Ban Nha v Hoa Kỳ

Tây Ban Nha 1–2 Hoa Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 19,633[16]
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Tây Ban Nha[17]
Hoa Kỳ[17]
TM 13 Sandra Paños
HV 7 Marta Corredera
HV 4 Irene Paredes (c) Thẻ vàng 85'
HV 16 María Pilar León
HV 3 Leila Ouahabi
TV 6 Vicky Losada Thay ra sau 32 phút 32'
TV 14 Virginia Torrecilla Thay ra sau 83 phút 83'
TV 12 Patricia Guijarro
17 Lucía García
10 Jennifer Hermoso
11 Alexia Putellas Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
22 Nahikari García Vào sân sau 32 phút 32'
TV 21 Andrea Falcón Vào sân sau 78 phút 78'
9 Mariona Caldentey Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Jorge Vilda
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 16 Rose Lavelle Thay ra sau 89 phút 89'
TV 8 Julie Ertz
TV 3 Sam Mewis
17 Tobin Heath
13 Alex Morgan Thay ra sau 85 phút 85'
15 Megan Rapinoe (c) Thẻ vàng 37' Thay ra sau 90+7 phút 90+7'
Vào thay người:
10 Carli Lloyd Vào sân sau 85 phút 85'
TV 9 Lindsey Horan Vào sân sau 89 phút 89'
23 Christen Press Vào sân sau 90+7 phút 90+7'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[18]

Trợ lý trọng tài:[17]
Katalin Török (Hungary)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài bàn:
Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Giám sát trận đấu:
Sarah Jones (New Zealand)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Thụy Điển v Canada

Thụy Điển 1–0 Canada
Chi tiết
Khán giả: 38,078[19]
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)
Thụy Điển[20]
Canada[20]
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 23 Elin Rubensson Thay ra sau 79 phút 79'
TV 9 Kosovare Asllani Thẻ vàng 68'
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
18 Fridolina Rolfö Thẻ vàng 45' Thay ra sau 89 phút 89'
Vào thay người:
HV 15 Nathalie Björn Vào sân sau 79 phút 79'
TV 8 Lina Hurtig Vào sân sau 89 phút 89'
TV 19 Anna Anvegård Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson
TM 1 Stephanie Labbé
HV 10 Ashley Lawrence
HV 3 Kadeisha Buchanan Thẻ vàng 85'
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 2 Allysha Chapman Thay ra sau 84 phút 84'
TV 15 Nichelle Prince Thay ra sau 64 phút 64'
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
TV 16 Janine Beckie Thay ra sau 84 phút 84'
12 Christine Sinclair (c)
17 Jessie Fleming
Vào thay người:
19 Adriana Leon Vào sân sau 64 phút 64'
HV 8 Jayde Riviere Vào sân sau 84 phút 84'
HV 5 Rebecca Quinn Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Đan Mạch Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hedvig Lindahl (Thụy Điển)[21]

Trợ lý trọng tài:[20]
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trọng tài bàn:
Sandra Braz (Bồ Đào Nha)
Giám sát trận đấu:
Lisa Rashid (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Ý v Trung Quốc

Ý Trận 43 Trung Quốc
Chi tiết

Hà Lan v Nhật Bản

Hà Lan Trận 44 Nhật Bản
Chi tiết

Tứ kết

Na Uy v Anh

Na Uy Trận 45 Anh
Chi tiết

Pháp v Hoa Kỳ

Pháp Trận 46 Pháp
Chi tiết

Thắng trận 43 v thắng trận 44

Thắng trận 43Trận 47Thắng trận 44
Chi tiết

Đức v Thụy Điển

Đức Trận 48 Thụy Điển
Chi tiết

Bán kết

Thắng trận 45 v thắng trận 46

Thắng trận 45Trận 49Thắng trận 46
Chi tiết

Thắng trận 47 v thắng trận 48

Thắng trận 47Trận 50Thắng trận 48
Chi tiết

Play-off tranh hạng ba

Thua trận 49Trận 51Thua trận 50
Chi tiết

Chung kết

Thắng trận 49Trận 52Thắng trận 50
Chi tiết

Tham khảo

  1. ^ a b c “Match Schedule FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA.com. ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ a b c d e “Regulations – FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Match schedule updated version”. FIFA. ngày 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Germany v Nigeria – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Match report – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Norway v Australia – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Match report – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “England v Cameroon – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “Match report – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “France v Brazil – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Match report – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Spain v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Match report – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Sweden v Canada – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài