Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alex Morgan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 54: Dòng 54:
| nationalyears2 = 2010–
| nationalyears2 = 2010–
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ|Hoa Kỳ]]
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ|Hoa Kỳ]]
| nationalcaps2 = 165
| nationalcaps2 = 166
| nationalgoals2 = 106
| nationalgoals2 = 106
| medaltemplates =
| medaltemplates =
| pcupdate = 27 tháng 4 năm 2019
| pcupdate = 27 tháng 4 năm 2019
| ntupdate = 20 tháng 6 năm 2019
| ntupdate = 24 tháng 6 năm 2019
}}
}}
'''Alexandra Patricia Morgan Carrasco''' (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1989) là một [[cầu thủ bóng đá]] người Mỹ thi đấu ở vị trí [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho [[Orlando Pride]] tại [[Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mỹ]] (NWSL) và [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ|đội tuyển quốc gia Hoa Kỳ]]. Cô từng giành huy chương vàng Olympic và là nhà vô địch [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới|World Cup nữ]]. Từ năm 2018, cô là đồng đội trưởng của đội tuyển quốc gia cùng với [[Carli Lloyd]] và [[Megan Rapinoe]].<ref>{{cite news |last1=Kassouf |first1=Jeff |title=USWNT notebook: Scheduling, captains and other updates from World Cup qualifying camp |url=https://equalizersoccer.com/2018/10/03/uswnt-notebook-captains-europe-january-camp-world-cup-qualifying/ |accessdate=October 4, 2018 |publisher=The Equalizer |date=October 3, 2018}}</ref>
'''Alexandra Patricia Morgan Carrasco''' (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1989) là một [[cầu thủ bóng đá]] người Mỹ thi đấu ở vị trí [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho [[Orlando Pride]] tại [[Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mỹ]] (NWSL) và [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ|đội tuyển quốc gia Hoa Kỳ]]. Cô từng giành huy chương vàng Olympic và là nhà vô địch [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới|World Cup nữ]]. Từ năm 2018, cô là đồng đội trưởng của đội tuyển quốc gia cùng với [[Carli Lloyd]] và [[Megan Rapinoe]].<ref>{{cite news |last1=Kassouf |first1=Jeff |title=USWNT notebook: Scheduling, captains and other updates from World Cup qualifying camp |url=https://equalizersoccer.com/2018/10/03/uswnt-notebook-captains-europe-january-camp-world-cup-qualifying/ |accessdate=October 4, 2018 |publisher=The Equalizer |date=October 3, 2018}}</ref>

Phiên bản lúc 02:14, ngày 25 tháng 6 năm 2019

Alex Morgan
Morgan vào tháng 6 năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alexandra Patricia Morgan Carrasco[1]
Ngày sinh 2 tháng 7, 1989 (34 tuổi)[2]
Nơi sinh San Dimas, California, Hoa Kỳ[3]
Chiều cao 5 ft 7 in (1,70 m)[2]
Vị trí Tiền đạo cắm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Orlando Pride
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
AYSO Region 31
Sự nghiệp cầu thủ đại học
Năm Đội ST (BT)
2007–2010 California Golden Bears 67[4] (45)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 West Coast FC 2 (2)
2010 California Storm 3 (5)
2010 Pali Blues 3 (1)
2011 Western New York Flash 13 (4)
2012 Seattle Sounders Women 3 (2)
2013–2015 Portland Thorns FC 36 (15)
2016– Orlando Pride 52 (18)
2017Lyon (mượn) 8 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-20 Hoa Kỳ 10 (5)
2010– Hoa Kỳ 166 (106)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 4 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 6 năm 2019

Alexandra Patricia Morgan Carrasco (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Mỹ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Orlando Pride tại Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mỹ (NWSL) và đội tuyển quốc gia Hoa Kỳ. Cô từng giành huy chương vàng Olympic và là nhà vô địch World Cup nữ. Từ năm 2018, cô là đồng đội trưởng của đội tuyển quốc gia cùng với Carli LloydMegan Rapinoe.[5]

Tham khảo

  1. ^ “List of Players – 2019 FIFA Women's World Cup” (PDF). FIFAdata.com. FIFA. 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ a b Alex Morgan tại Soccerway
  3. ^ “Alex Morgan, Christine Sinclair among first seven players added to Portland Thorns FC through allocation process”. Portland Thorns FC. 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015. Born: July 2, 1989, in Diamond Bar, Calif., Hometown: Diamond Bar, Calif.
  4. ^ “Alex Morgan – 2009 W Soccer Roster – California Golden Bears”. calbears.com. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |website= (trợ giúp)
  5. ^ Kassouf, Jeff (3 tháng 10 năm 2018). “USWNT notebook: Scheduling, captains and other updates from World Cup qualifying camp”. The Equalizer. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài