Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bassalia Ouattara”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, added orphan tag
n →‎top: replaced: tháng 7 20 → tháng 7 năm 20 using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Orphan|date=tháng 7 2018}}
{{Orphan|date=tháng 7 năm 2018}}


{{Infobox football biography
{{Infobox football biography

Phiên bản lúc 14:18, ngày 9 tháng 7 năm 2019


Ouattara
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Bassalia Ouattara
Ngày sinh 24 tháng 4, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Bondoukou, Bờ Biển Ngà
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Anadia
Số áo 88
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2011 Académica de Coimbra
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2013 Académica de Coimbra 0 (0)
2011–2012Gondomar (mượn) 18 (2)
2012União da Madeira (mượn) 3 (1)
2013 → Tocha (mượn) 12 (3)
2013–2014 Académico de Viseu 21 (2)
2014–2015 Atlético CP 18 (1)
2015 Feirense 14 (1)
2015 Lusitano FCV 5 (0)
2015–2016 Torreense 16 (0)
2016–2017 Sintrense 21 (3)
2017– Anadia 9 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 2 năm 2018

Bassalia Ouattara (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1992) đơn giản Ouattara, là một cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà thi đấu cho Anadia, ở vị trí tiền vệ.[1]

Sự nghiệp

Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha cho União da Madeira vào ngày 9 tháng 9 năm 2012 trong trận đấu trước Santa Clara.[2]

Tham khảo

  1. ^ “Football: Bassalia Ouattara”. footballdatabase.eu. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 9 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài