Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Ankō”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Việt hóa bản mẫu
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Thiên hoàng Ankō
| tên = An Khang Thiên Hoàng
| tên gốc = Ankō-tennō<br>安康天皇
| tên gốc = Ankō-tennō<br>安康天皇
| tước vị = [[Thiên hoàng Nhật Bản]]
| tước vị = [[Thiên hoàng Nhật Bản]]
| hình =
| hình =Emperor Ankō.jpg
| cỡ hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| ghi chú hình =
Dòng 16: Dòng 16:
| con cái =
| con cái =
| hoàng tộc = [[Hoàng gia Nhật Bản|Hoàng thất Nhật Bản]]
| hoàng tộc = [[Hoàng gia Nhật Bản|Hoàng thất Nhật Bản]]
| miếu hiệu =
| thụy hiệu =An Khang Thiên Hoàng (安康天皇)
| niên hiệu =
| niên hiệu =
| cha = [[Thiên hoàng Ingyō]]
| cha = [[Thiên hoàng Ingyō]]
Dòng 31: Dòng 31:


Thiên hoàng Ankō bị Mayowa no Ōkimi (Hoàng tử Mayowa) ám sát vào năm thứ 3 sau khi lên ngôi, để trả đũa cho việc xử tử cha của Mayowa.<ref>Aston, William. (1998). ''Nihongi,'' Vol. 1, pp. 328-333.</ref>
Thiên hoàng Ankō bị Mayowa no Ōkimi (Hoàng tử Mayowa) ám sát vào năm thứ 3 sau khi lên ngôi, để trả đũa cho việc xử tử cha của Mayowa.<ref>Aston, William. (1998). ''Nihongi,'' Vol. 1, pp. 328-333.</ref>
[[File:Tomb of Emperor Anko, haisho-2.jpg|thumb|220px|right|{{center| Lăng của Hoàng đế An Khang}}]]


== Chú thích ==
== Chú thích ==

Phiên bản lúc 07:56, ngày 21 tháng 7 năm 2019

An Khang Thiên Hoàng
Ankō-tennō
安康天皇
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản
Tại vị453 – 456
Tiền nhiệmThiên hoàng Ingyō
Kế nhiệmThiên hoàng Yūryaku
Thông tin chung
Sinh401 (truyền thống)
Mất453 (51–52 tuổi)
An tángSugawara no Fushimi no nishi Misasagi (Nara)
Thụy hiệu
An Khang Thiên Hoàng (安康天皇)
Hoàng tộcHoàng thất Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Ingyō

Thiên hoàng Ankō (安康天皇, (An Khang Thiên hoàng) Ankō-tennō?, 401 – 453) là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.[1] Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và thời đại của Thiên hoàng này. Ankō được cho là đã trị vì đất nước vào giữa thế kỷ 5, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ còn biết than phiền rằng vào thời điểm này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm…

Theo Cổ Sự KýNhật Bản Thư Kỷ Ankō là con trai thứ hai của Thiên hoàng Ingyō. Anh trai của ông, Kinashikaru no Miko (Hoàng tử Kinashikaru) là Thái tử, nhưng vì quan hệ loạn luân với người chị em cùng cha khác mẹ, Kinashikaru mất uy tín với triều đình. Sau một nỗ lực dấy binh chống lại Ankō, Kinashikaru (và người chị em cùng cha khác mẹ) tự sát.

Thiên hoàng Ankō bị Mayowa no Ōkimi (Hoàng tử Mayowa) ám sát vào năm thứ 3 sau khi lên ngôi, để trả đũa cho việc xử tử cha của Mayowa.[2]

Lăng của Hoàng đế An Khang

Chú thích

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 26-27; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, p. 113.
  2. ^ Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, pp. 328-333.

Tham khảo

Xem thêm

Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Ingyō
Thiên hoàng Nhật Bản:
Ankō

453-456
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Yūryaku