Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
|{{fb|CAM}} |
|{{fb|CAM}} |
||
|align=center| 7 lần |
|align=center| 7 lần |
||
|Vòng bảng ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996|1996]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|2000]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016|2016]] |
|Vòng bảng ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996|1996]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|2000]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016|2016]]) |
||
|- |
|- |
||
|{{fb|IDN}} |
|{{fb|IDN}} |
||
Dòng 76: | Dòng 76: | ||
|{{fb|VIE}} |
|{{fb|VIE}} |
||
|align=center| 12 lần |
|align=center| 12 lần |
||
|'''Vô địch''' ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]]) |
|'''Vô địch''' ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]]) |
||
|- |
|- |
||
|{{fb|TLS}} |
|{{fb|TLS}} |
||
Dòng 1.151: | Dòng 1.151: | ||
| [[VTV5]], [[VTV6]],<ref name="2018 AFF broadcasts"/> BĐTV, TTTV, VTC3, VTC9, THVL2, K+ (tất cả các trận đấu) |
| [[VTV5]], [[VTV6]],<ref name="2018 AFF broadcasts"/> BĐTV, TTTV, VTC3, VTC9, THVL2, K+ (tất cả các trận đấu) |
||
| VOV1, VOV2, VOV3, VOV Giao thông, VOV FM 89 (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) |
| VOV1, VOV2, VOV3, VOV Giao thông, VOV FM 89 (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) |
||
| |
| VTV Sports, vtv.vn, VTV Go, VTV Giải Trí, THVLi, On Sports, Onme, myK+ (tất cả các trận đấu); vov.vn, VTC Now (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) |
||
|- |
|- |
||
! colspan="5" | Các đài mua bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 ngoài khu vực [[Đông Nam Á]] |
! colspan="5" | Các đài mua bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 ngoài khu vực [[Đông Nam Á]] |
Phiên bản lúc 16:35, ngày 1 tháng 8 năm 2019
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 8 tháng 11 – 15 tháng 12 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 12 (tại 10 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Việt Nam (lần thứ 2) |
Á quân | Malaysia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 80 (3,08 bàn/trận) |
Số khán giả | 757.570 (29.137 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Adisak Kraisorn (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Quang Hải |
Đội đoạt giải phong cách | Malaysia |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 (tiếng Anh: 2018 AFF Championship) là lần thứ 12 giải vô địch bóng đá Đông Nam Á được tổ chức, giải vô địch bóng đá của các quốc gia liên kết với Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF), và lần thứ 6 dưới tên là AFF Suzuki Cup.[1] Vòng chung kết diễn ra từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm 2018.[2]
Thái Lan là đương kim vô địch nhưng thua Malaysia ở bán kết.[3] Việt Nam thắng Malaysia với tổng tỷ số 3–2 trong trận chung kết hai lượt đi và về và có lần thứ hai giành chức vô địch AFF.[4][5][6]
Thể thức
Vào tháng 3 năm 2016, AFF cân nhắc về những thay đổi đối với thể thức của giải đấu do các trận đấu không có đội chủ nhà thi đấu thì thường có ít khán giả.[7] Sau đó, AFF xác nhận rằng bắt đầu với giải năm 2018, một thể thức mới đã được áp dụng. Chín đội xếp hạng cao nhất sẽ vào thẳng vòng chung kết trong khi các đội xếp thứ 10 và thứ 11 sẽ thi đấu vòng loại hai lượt. 10 đội sẽ được chia thành hai bảng 5 đội và thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi đội tuyển thi đấu hai trận đấu trên sân nhà và hai trận đấu trên sân khách. Một lễ bốc thăm đã được tổ chức để xác định hạt giống trong khi thể thức của vòng đấu loại trực tiếp vẫn không thay đổi.[8]
Vòng loại
Chín đội tuyển đã được đặt cách vào thẳng vòng chung kết giải vô địch bóng đá Đông Nam Á. Dựa trên bảng xếp hạng của giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016, hai đội Brunei và Đông Timor phải thi đấu play-off theo thể thức sân nhà-sân khách, được tổ chức vào ngày 1 và 8 tháng 9 năm 2018 để chọn đội thắng vào vòng chung kết.[9] Úc tuy là thành viên của AFF kể từ năm 2013 nhưng không tham gia giải đấu này.[2]
Các đội tuyển tham dự
Đội tuyển | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|
Campuchia | 7 lần | Vòng bảng (1996, 2000, 2002, 2004, 2008, 2016) |
Indonesia | 12 lần | Á quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016) |
Lào | 11 lần | Vòng bảng (1996 đến 2014) |
Malaysia | 12 lần | Vô địch (2010) |
Myanmar | 12 lần | Hạng tư (2004), Bán kết (2016) |
Philippines | 11 lần | Bán kết (2010, 2012, 2014) |
Singapore | 12 lần | Vô địch (1998, 2004, 2007, 2012) |
Thái Lan | 12 lần | Vô địch (1996, 2000, 2002, 2014, 2016) |
Việt Nam | 12 lần | Vô địch (2008) |
Đông Timor | 2 lần | Vòng bảng (2004) |
Bốc thăm
Lễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào ngày 2 tháng 5 năm 2018[10] tại khách sạn Mulia ở Jakarta, Indonesia[11][12] với mỗi nhóm gồm hai đội tuyển, dựa vào thành tích của hai giải đấu trước đó.[13] Tại thời điểm bốc thăm, đội tuyển vượt qua vòng loại chưa xác định (Đội tuyển vượt qua vòng loại là Đông Timor).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
Thái Lan (Đương kim vô địch) Việt Nam |
Indonesia Malaysia |
Philippines Myanmar |
Singapore Campuchia |
Lào Đông Timor (Thắng VL) |
- Nguồn: AFF Suzuki Cup 2018[14]
Danh sách cầu thủ
Mỗi đội tuyển được phép đưa ra đội hình sơ bộ gồm 50 cầu thủ. Đội hình chính thức gồm 23 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) phải được đăng ký một ngày trước trận đấu đầu tiên của giải.[15]
Trọng tài
Danh sách các trọng tài điều hành giải đấu (không công bố trợ lý trọng tài và trọng tài thứ tư):
- Chris Beath
- Amdillah Zainuddin
- Phó Minh
- Mã Ninh
- Thoriq Munir Alkatiri
- Alireza Faghani
- Kimura Hiroyuki
- Adham Makhadmeh
- Ahmed Faisal Ali
- Amirul Izwan Yaacob
- Nagor Amir Noor Mohamed
- Nazmi Nasaruddin
- Suhaizi Shukri
- Ahmed Al-Kaf
- Clifford Daypuyat
- Abdulrahman Al-Jassim
- Khamis Al-Marri
- Turki Al-Khudayr
- Ahmad A'qashah
- Nathan Chan
- Kim Hee-gon
- Sivakorn Pu-udom
- Aziz Asimov
- Nguyễn Hiền Triết
Địa điểm
Mỗi quốc gia tham dự giải có một sân nhà và mỗi đội chơi hai trận đấu vòng bảng trên sân nhà. Trước khi giải đấu diễn ra, cả Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) và Liên đoàn bóng đá Myanmar (MFF) đã yêu cầu Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) cho phép hai trận đấu trên sân nhà của họ được tổ chức tại hai sân vận động ở các thành phố khác nhau. Yêu cầu của MFF được chấp thuận.[16][17] Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) cũng đề xuất được chuyển địa điểm trận đấu Việt Nam – Campuchia tại vòng bảng về sân vận động Hàng Đẫy do trùng thời gian tổ chức Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc ở sân vận động Quốc gia Mỹ Đình. Yêu cầu này cũng được AFF chấp thuận.[18][19] Do sân vận động Đô thị Dili đang sửa chữa hệ thống ánh sáng nên Đông Timor phải thi đấu hai trận "sân nhà" gặp Thái Lan tại sân vận động Quốc gia Rajamangala ở Băng Cốc và trận gặp Philippines tại sân vận động Kuala Lumpur ở Malaysia.[20]
Kuala Lumpur | Hà Nội | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil | Sân vận động Kuala Lumpur | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình | Sân vận động Hàng Đẫy |
Sức chứa: 87.411 | Sức chứa: 18.000 | Sức chứa: 40.192 | Sức chứa: 22.500 |
Jakarta | Phnôm Pênh | ||
Sân vận động Gelora Bung Karno | Sân vận động Olympic | ||
Sức chứa: 77.193 | Sức chứa: 50.000 | ||
Tập tin:GBK Main Stadium during Athletics APG2018 (1).jpg | Tập tin:Olympic Stadium Phnom Penh tribuna 2012.jpg | ||
Kallang | Băng Cốc | ||
Sân vận động Quốc gia | Sân vận động Rajamangala | ||
Sức chứa: 55.000 | Sức chứa: 49.722 | ||
Yangon | Mandalay | Viêng Chăn | Bacolod |
Sân vận động Thuwunna | Sân vận động Mandalarthiri | Sân vận động Quốc gia Lào mới | Sân vận động Panaad |
Sức chứa: 32.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 20.000 |
Tập tin:Stadenat-vientiane.jpg |
Vòng bảng
Vô địch Á quân | Bán kết Vòng bảng |
Từ khóa màu sắc trong vòng bảng | |
---|---|
Hai đội tuyển đứng đầu bảng giành quyền vào bán kết |
- Các tiêu chí
Xếp hạng trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau:
- Điểm số;
- Hiệu số bàn thắng thua;
- Số bàn thắng ghi được;
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng sẽ được xác định như sau:
- Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
- Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trận cuối cùng;
- Bốc thăm của Ban tổ chức.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 | |
3 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
4 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
5 | Lào | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 |
Lào | 0–3 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Malaysia | 3–1 | Lào |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Myanmar | 4–1 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Lào | 1–3 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Campuchia | 3–1 | Lào |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam | 3–0 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Malaysia | 3–0 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 15 | 3 | +12 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Philippines | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 | |
3 | Singapore | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
4 | Indonesia | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
5 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 19 | −15 | 0 |
Đông Timor | 2–3 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Philippines | 1–1 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
Sơ đồ
Bán kết | Chung kết | |||||||||||
A2 | Malaysia (a) | 0 | 2 | 2 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
B1 | Thái Lan | 0 | 2 | 2 | ||||||||
A2 | Malaysia | 2 | 0 | 2 | ||||||||
A1 | Việt Nam | 2 | 1 | 3 | ||||||||
B2 | Philippines | 1 | 1 | 2 | ||||||||
A1 | Việt Nam | 2 | 2 | 4 |
Bán kết
- Lượt đi
Philippines | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
- Lượt về
Thái Lan | 2–2 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Tổng tỷ số 2–2. Malaysia thắng theo luật bàn thắng sân khách.
Việt Nam | 2–1 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam thắng với tổng tỷ số 4–2.
Chung kết
- Lượt đi
- Lượt về
Việt Nam thắng với tổng tỷ số 3–2.
Đội hình tiêu biểu của giải đấu
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[21]
Các sự cố
Sau khi đội tuyển Việt Nam thắng Malaysia với tỉ số 2-0 trên sân vận động quốc gia Mỹ Đình trong lượt trận vòng bảng, nhiều CĐV Malaysia đã xông vào khán đài áo đỏ đánh các CĐV Việt Nam khiến nhiều người Việt bị chảy máu, nhiều người bị thương. Các lực lượng an ninh đã phải cần thiệp và kịp thời giải quyết được vụ việc này. Sau đó, Liên đoàn bóng đá Malaysia (FAM) đã gửi lời xin lỗi tới các CĐV của Việt Nam.
Sau trận thắng của Malaysia trước Myanmar với tỉ số 3-0 trên sân Bukit Jalil trong lượt trận cuối của vòng bảng, dù Malaysia thắng nhưng các CĐV Malaysia vẫn đánh các CĐV Myanmar. Khoảng 20 CĐV Myanmar, trong đó có phụ nữ, đang đợi xe buýt ở Kuala Lumpur thì nhóm 30 CĐV Malaysia kêu to "babi" (con lợn) rồi chạy ra đánh khiến một số CĐV Myanmar bị thương và chảy máu, nhiều chiếc điện thoại của họ cũng bị nhóm CĐV Malaysia cướp đi. Sau đó họ đã được đội tình nguyện địa phương cứu thoát và được đưa tới bệnh viện. Họ đã báo cho cảnh sát nhưng họ nói rằng về nước càng sớm càng tốt.
Chưa dừng lại ở đó, sau khi nhiều CĐV Việt Nam mới đặt chân xuống sân bay Kuala Lumpur để cổ vũ cho đội tuyển Việt Nam trong trận chung kết lượt đi, nhóm CĐV Ultras Malaysia đã xông vào đánh các CĐV Việt Nam. Nhiều lực lượng an ninh Kuala Lumpur cũng đã chạy tới cận thiệp, nhiều CĐV Malaysia bị bắt giữ và bị điều tra. Do lực lượng an ninh đảm bảo nên nhiều CĐV Việt Nam đã thoát ly kịp thời khỏi các CĐV Malaysia.
Tiền thưởng
- Vô địch: US$ 300,000
- Á quân: US$ 100,000
- Đồng hạng ba: US$ 50,000/đội
Thống kê
Vô địch
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 |
---|
Việt Nam Lần thứ hai |
Các giải thưởng
Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Giải phong cách |
---|---|---|
Nguyễn Quang Hải | Adisak Kraisorn | Malaysia |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 80 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 3.08 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Keo Sokpheng
- Prak Mony Udom
- Alfath Fathier
- Beto Gonçalves
- Fachrudin Aryanto
- Stefano Lilipaly
- Zulfiandi
- Phithack Kongmathilath
- Phouthone Innalay
- Somxay Keohanam
- Safawi Rasid
- Shahrul Saad
- Syahmi Safari
- Aung Thu
- Htet Phyoe Wai
- Maung Maung Lwin
- Sithu Aung
- Than Htet Aung
- Jovin Bedic
- Carli de Murga
- Martin Steuble
- James Younghusband
- Phil Younghusband
- Faris Ramli
- Hariss Harun
- Korrakot Wiriyaudomsiri
- Pokklaw Anan
- João Pedro
- Nataniel Reis
- Nguyễn Huy Hùng
- Nguyễn Tiến Linh
- Phạm Đức Huy
1 bàn phản lưới nhà
- Irfan Zakaria (trong trận gặp Thái Lan)
Kỷ luật
Trong vòng chung kết, một cầu thủ sẽ bị cấm thi đấu trận tiếp theo nếu nhận thẻ đỏ trực tiếp / gián tiếp hoặc hai thẻ vàng ở hai trận đấu khác nhau.
Cầu thủ | Phạm lỗi | Đình chỉ |
---|---|---|
Hong Pheng | trong bảng A v Malaysia trong bảng A v Việt Nam |
|
Putu Gede | trong bảng B v Singapore | Bảng B v Đông Timor |
Soukaphone Vongchiengkham | trong bảng A v Malaysia trong bảng A v Myanmar |
Bảng A v Campuchia |
Hlaing Bo Bo | trong bảng A v Việt Nam trong bảng A v Malaysia |
|
Thein Than Win | trong bảng A v Campuchia trong bảng A v Lào |
Bảng A v Việt Nam |
Zulqarnaen Suzliman | trong bảng B v Indonesia trong bảng B v Thái Lan |
|
Aderito | trong bảng B v Thái Lan | Bảng B v Indonesia |
Feliciano Goncalves | trong bảng B v Thái Lan trong bảng B v Indonesia |
Bảng B v Philippines |
Filomeno | trong bảng B v Philippines trong bảng B v Singapore |
|
Gumario | trong bảng B v Thái Lan trong bảng B v Indonesia |
Bảng B v Philippines |
• Cầu thủ sẽ nhận thẻ trong trận bán kết và trận chung kết không bao gồm ở đây.
Bảng xếp hạng đội tuyển giải đấu
Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ hai vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp được xác định bằng điểm số với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 8 | 6 | 2 | 0 | 15 | 4 | +11 | 20 | Vô địch |
2 | Malaysia | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 8 | +3 | 12 | Á quân |
3 | Thái Lan | 6 | 3 | 3 | 0 | 17 | 5 | +12 | 12 | Bán kết |
4 | Philippines | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 | 0 | 8 | |
5 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | Bị loại trong vòng bảng |
6 | Singapore | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
7 | Indonesia | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
8 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
9 | Lào | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 | |
10 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 19 | −15 | 0 |
Tiếp thị
Hình ảnh của giải đấu được đổi mới, bao gồm cả logo, cho giải vô địch bóng đá Đông Nam Á đã được công bố cho giải năm 2018 trong khi lễ bốc thăm chính thức được tổ chức vào ngày 2 tháng 5 năm 2018. Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã hợp tác với Lagardère Sports để xây dựng thương hiệu của giải đấu. Năm thuộc tính đã được xác định là "đồng nghĩa" với giải đấu này. Các yếu tố được kết hợp để tạo thành biểu trưng này là một trái tim đập, một cột mốc và giơ tay bởi một người hâm mộ có nghĩa là để biểu thị "niềm tự hào, lòng trung thành, bóng đá, sự cạnh tranh và niềm đam mê".[22]
Ngoài ra một bộ màu đã được phát triển cho việc xây dựng thương hiệu. Màu sắc được tạo ra là màu hồng (niềm đam mê và năng lượng), màu xanh da trời (khởi đầu mới mẻ), màu xanh lá cây (độ rung của sân bóng đá) và màu xanh lam (địa hình của vùng).[22]
Quả bóng trận đấu
Quả bóng chính thức cho AFF Suzuki Cup 2018 là Primero Mundo X Star,[23][24] được tài trợ bởi Grand Sport Group.[25]
Tài trợ
Nhà tài trợ danh hiệu | Nhà tài trợ chính thức | Người ủng hộ chính thức | Người ủng hộ khu vực |
---|---|---|---|
Phạm vi truyền thông
Các đài mua bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 trong khu vực Đông Nam Á | ||||
---|---|---|---|---|
Quốc gia | Mạng phát sóng | Kênh truyền hình | Phát thanh | Truyền trực tuyến |
ASEAN (chỉ có Brunei và Malaysia) | Fox International Channels | Fox Sports Asia (tất cả các trận đấu)[34] | — | — |
Brunei | RTB[35] | RTB Aneka[36] | — | — |
Campuchia | Bayon Television[37] | BTV News (các trận đấu đã lựa chọn) | — | — |
Indonesia | MNC Media,[38] Emtek, Kompas Gramedia Group[39] | RCTI (chỉ có các trận đấu của Indonesia),[40][41] K-Vision,[42] Nexmedia (các trận đấu đã lựa chọn)[43] | MNC Trijaya FM | MeTube (chỉ có các trận đấu của Indonesia),[44] Vidio (các trận đấu đã lựa chọn)[45] |
Lào | LNTV[35] | TVLao HD (các trận đấu đã lựa chọn) | — | — |
Malaysia | RTM[46] | TV1, TV2, RTM HD Sports (tất cả các trận đấu) | — | MyKlik (tất cả các trận đấu) |
Myanmar | MRTV,[47] Sky Net | MRTV, MRTV Entertainment, MRTV Sports (chỉ có các trận đấu của Miến Điện), Sky Net Sports 1, Sky Net Sports 4, Sky Net Sports HD (tất cả các trận đấu)[48] | Myanmar Radio | — |
Philippines | TV5 Network Inc. | 5 Network, AksyonTV (chỉ có các trận đấu của Philippines) | — | ESPN 5 (chỉ có các trận đấu của Philippines)[49] |
Singapore | MediaCorp | Okto (chỉ có các trận đấu của Singapore) | — | Toggle (chỉ có các trận đấu của Singapore)[50] |
Thái Lan | BBTV | 7HD (chỉ có các trận đấu của Thái Lan) | — | Bugaboo TV,[51] LINE TV (tất cả các trận đấu)[52] |
Đông Timor | Esperança Timor Oan | ETO+,[36] DTV (chỉ có các trận đấu của Đông Timor) | — | — |
Việt Nam | VTV,[35] VOV, Next Media[53] | VTV5, VTV6,[36] BĐTV, TTTV, VTC3, VTC9, THVL2, K+ (tất cả các trận đấu) | VOV1, VOV2, VOV3, VOV Giao thông, VOV FM 89 (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) | VTV Sports, vtv.vn, VTV Go, VTV Giải Trí, THVLi, On Sports, Onme, myK+ (tất cả các trận đấu); vov.vn, VTC Now (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) |
Các đài mua bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 ngoài khu vực Đông Nam Á | ||||
Hồng Kông | Truyền hình cáp Hồng Kông | i-Cable Sports (các trận đấu đã lựa chọn)[54] | — | i-Cable Web and Mobile (các trận đấu đã lựa chọn) |
Hàn Quốc | SBS[55] | SBS Sports (chỉ có các trận đấu của Việt Nam)[56] | — | SBS Play (chỉ có các trận đấu của Việt Nam) |
Hoa Kỳ | Turner Broadcasting System | — | — | Bleacher Report (tất cả các trận đấu)[57][58] |
N/A = Không có sẵn |
Tham khảo
- ^ “Suzuki returns as AFF Championship title sponsor”. Sports Pro Media. ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “New format for AFF Suzuki Cup 2018”. ASEAN Football Federation. ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Thailand suffer shock exit in AFF Suzuki Cup”. The Nation. ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Vietnam edge Malaysia for title”. Asian Football Confederation. ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Vietnam win second AFF Cup trophy”. Nhân Dân. ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Vietnam crowned at AFF Championship after 10 years of waiting”. Xinhua News Agency. ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
- ^ “AFF proposes Suzuki Cup format changes”. Football Channel Asia. ngày 11 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “New format confirmed for AFF Suzuki Cup”. Football Channel Asia. ngày 14 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Huaxia (ngày 9 tháng 9 năm 2018). “Timor-Leste through to AFF Championship group stage after 3-2 win over Brunei”. Xinhua News Agency. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ Beatrice Go (ngày 3 tháng 4 năm 2018). “Azkals move forward with possible new recruits, 'bayanihan' initiatives – Palami”. Rappler. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Official Draw to Raise Curtain on AFF Suzuki Cup 2018”. 2018 AFF Suzuki Cup. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Philippines Football Teams Journey To Forge Their Place Among Asia's Best”. Philippine Football Federation. ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ “VN, Thailand top seeds at 2018 AFF Cup”. Vietnam News. ngày 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “AFF Suzuki Cup Draw: The Possible Groups and Match-ups”. 2018 AFF Suzuki Cup. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “AFF Suzuki Cup 2018 Tournament Regulation” (PDF). ASEAN Football Federation. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ Ooi Kin Fai (ngày 2 tháng 5 năm 2018). “Indonesia proposing Pakansari and Patriot Stadiums for 2018 AFF Suzuki Cup group matches”. Goal.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ Win Htut (ngày 27 tháng 8 năm 2018). “MFF proposes AFF to allow two ASEAN Suzuki group matches to be held in Yangon and Mandalay”. Eleven Myanmar. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ Bá Hổ (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “AFF Cup 2018: Trận Việt Nam - Campuchia không đá trên sân Mỹ Đình”. Saostar. Soha.vn. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ Theo Tiến Anh (ngày 13 tháng 9 năm 2018). “Vì sao ĐT Việt Nam không đá AFF Cup 2018 trên sân Mỹ Đình?”. Goal.com. Dan Việt. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ Tan, Gabriel (ngày 3 tháng 10 năm 2018). “Timor-Leste to play AFF Suzuki Cup home games in Thailand, Malaysia”. Fox Sports. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ “2018 AFF Suzuki Cup Best XI”. 2018 AFF Suzuki Cup. ngày 18 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b c “Southeast Asia's Most Watched Football Tournament AFF Suzuki Cup Unveils Progressive New Look”. AFF Suzuki Cup. ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “มาตรฐานระดับโลก! แกรนด์สปอร์ตเปิดตัวลูกบอลใช้ในศึกซูซูกิคัพ 2018” [World class standards! Grand Sport launches ball used in the Suzuki Cup 2018] (bằng tiếng Thái). Goal.com. ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ “เอเอฟเอฟเปิดตัวลูกบอลแกรนด์สปอร์ตใช้ในศึกซูซูกิ” [AFF launches Grand Sport ball used in the Suzuki battle] (bằng tiếng Thái). Fox Sports Thailand. ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b “Grand sport partners AFF Suzuki Cup 2018 as official match ball and kit supplier”. ASEAN Football Federation. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Suzuki returns as AFF Championship title sponsor”. Soccerex. ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Huawei's smartphone brand, Honor, becomes the first Chinese sponsor of the AFF Suzuki Cup”. 2018 AFF Suzuki Cup. ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Men's Bioré supports AFF Suzuki Cup 2018 as official sponsor”. ASEAN Football Federation. ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Yanmar scores 2018 ASEAN Football Championship partnership deal”. Yanmar. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “AirAsia takes flight with AFF Suzuki Cup 2018 as official supporter”. Marketing Interactive. ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Pinaco renews as official supporter of AFF Suzuki Cup 2018”. ASEAN Football Federation. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “AFF Suzuki Cup 2018 scores Unionpay as Official Payment Brand”. 2018 AFF Suzuki Cup. ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “100PLUS as official hydration partner of AFF Suzuki Cup 2018”. ASEAN Football Federation. ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “The Official TV Listings for FOX Sports, FOX Sports 2, FOX Sports 3”. TV Fox Sports Asia. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b c “Vietnam Television earns broadcast rights for AFF Suzuki Cup 2018”. Nhân Dân. Vietnam Net. ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
Lagardère Sports, the official football supplier of the 2018 AFF Suzuki Cup, agreed to sell the broadcast rights to VTV, Lao National Television (TV Lao) and the Radio Television Brunei (RTB).
- ^ a b c “AFF Suzuki Cup 2018 – Live Streaming [Official Broadcasters]”. 2018 AFF Suzuki Cup. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ដឹងតែល្អមើលហើយ SUZUKI CUP ឆ្នាំនេះអ្នកនៅកម្ពុជា អាចទស្សនាបានគ្រប់ការប្រកួតទាំងអស់” [It's good to see the SUZUKI CUP this year, all Cambodians can watch all competitions] (bằng tiếng Khmer). Cambodian Football News. ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Indonesian rights deal signed for AFF Football Championship”. SportBusiness. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ Futbal Momentum Asia - FMA (ngày 3 tháng 11 năm 2018). AFF SUZUKI CUP 2018 - TEASER (0:18). YouTube. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “RCTI sebagai official boradcaster Pialasa Suzuki AFF 2018-2020 dengan format baru” [RCTI as the official broadcaster of the 2018-2020 AFF Suzuki Cup with a new format] (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Indonesia). RCTI. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ @En_zulkar2 (ngày 4 tháng 8 năm 2018). “Berikut ini adalah skema Tayangan utk Piala Indonesia,AFF Suzuki Cup dan UCL di RCTI sekaligus penayangan via paytv non MNC” [The following is the schedule scheme for the Indonesian Cup, AFF Suzuki Cup and UCL on RCTI as well as broadcast via paytv non MNC] (Tweet) (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018 – qua Twitter.
- ^ K-Vision (ngày 7 tháng 11 năm 2018). “Dan inilah yang kita tunggu-tunggu! AFF SUZUKI CUP 2018 segera hadir di K-Vision! 🎉 Aktifkan Paket Juara agar dapat menyaksikannya ya! Dapat juga mengaktifkan Paket Champions Tambahan bagi kamu yang sedang memiliki paket aktif! Saksikan di Channel Total Sports Blast 3! Hanya di K-Vision On Terus! Indonesia! 🇲🇨🏆⚽️” [And this is what we've been waiting for! AFF SUZUKI CUP 2018 is coming soon at K-Vision! 🎉 Activate the Champion Package so you can watch it! Can also activate the Additional Champions Package for those of you who are currently having active package! Watch on the Sports Blast 3 Total Channel! Only in K-Vision On Directly! Indonesia! 🇲🇨🏆⚽️] (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018 – qua Instagram.
- ^ NexmediaTV (ngày 10 tháng 11 năm 2018). “NexFriends, sekarang bisa nonton pertandingan Liga Champions, Liga Europa, kejuaraan dunia bulutangkis, dan pertandingan kelas dunia lainnya di Nexmedia lewat kanal TSB 1 (Ch.621) dan TSB 4 (Ch.624). Selamat menonton! #NexGuide” [NexFriends, now can watch Champions League, European League, badminton world championships, and other world-class matches at Nexmedia via TSB 1 (Ch.621) and TSB 4 (Ch.624). Enjoy watching! #NexGuide] (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018 – qua Instagram.
- ^ MeTube.id (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Ayo dukung garuda Indonesia berjuang melawan Singapura pada ajang AFF SUZUKI 2019. Saksikan pertandingannya melalui Live Streaming Metube di channel RCTI” [Come support Garuda Indonesia to fight against Singapore at the AFF SUZUKI 2019 event. Watch the match through Metube Live Streaming on the RCTI channel]. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018 – qua Instagram.
- ^ “Coba pengalaman baru nonton tayangan premium di Vidio Premier mulai hari ini” [Try the new experience of watching premium shows in Vidio Premier starting today]. Vidio.com (bằng tiếng Indonesia). merdeka.com. ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “RTM penyiar rasmi Piala AFF Suzuki 2018” [RTM official broadcasters of AFF Suzuki Cup 2018]. Utusan Borneo (bằng tiếng Mã Lai). PressReader. ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ MRTV YouTube Channel (ngày 10 tháng 5 năm 2018). Asian Game Indonesia and AFF Suzuki Cup 2018 ဘောလုံးပြိုင်ပွဲ [Football] (0:34) (bằng tiếng Anh và Miến Điện). YouTube. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2018 AFF Suzuki Cup (8 November – 15 December)”. Sky Net DTH on Facebook. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
- ^ JC Ansis (ngày 22 tháng 10 năm 2018). “Philippine Azkals gear up for campaign in AFF Suzuki Cup 2018”. ESPN. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “oktoSports AFF Suzuki Cup 2018”. Toggle. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.
- ^ “โปรแกรมถ่ายทอดสดฟุตบอลซูซูกิคัพ 2018” [2018 Suzuki Cup Live Broadcast] (bằng tiếng Thái). Bugaboo TV. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “2018 Suzuki Cup Live Broadcast [Thailand]”. LINE TV. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- ^ “VTV and Next Media both holds AFF Championship broadcast rights in Vietnam”. ICTNews. ngày 5 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ “有線寬頻 i-CABLE [11/08 – 12/15]” [Wired Broadband] (bằng tiếng Trung). Hong Kong Cable Television. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
- ^ “South Korea TV channel to broadcast VN's matches at AFF event”. Việt Nam News. ngày 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ “'박항서 매직'에 '동남아 월드컵' 스즈키컵, 사상 첫 국내 생중계” [SBS Sports will broadcast the main events of the 2018 AFF Championship] (bằng tiếng Hàn). Goal.com (Korea). ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ “B/R Live – Watch live sports online”. Live Bleacher Report. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Bleacher Report Support – Answer Detail”. Live Bleacher Report. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
- Bóng đá Đông Nam Á năm 2018
- Bóng đá Miến Điện năm 2018
- Bóng đá Campuchia năm 2018
- Thể thao Đông Timor năm 2018
- Bóng đá Indonesia năm 2018
- Bóng đá Lào năm 2018
- Bóng đá Malaysia năm 2018
- Bóng đá Philippines năm 2018
- Bóng đá Thái Lan năm 2018
- Bóng đá Singapore năm 2018
- Bóng đá Việt Nam năm 2018