Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Browning M1918”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
|is_ranged= yes |
|is_ranged= yes |
||
|service=1918-1960 |
|service=1918-1960 |
||
|used_by= {{flag|Liên Hiệp Quốc}}<br>{{flag|Hoa Kỳ}}<br>{{flag|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland}}<br>{{flag|Hồng Kông}}<br>{{flag|Ma Cao}}<br>{{flag|Bồ Đào Nha}}<br>{{flag|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}<br>{{flag|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}<br>{{flag|Việt Nam}}<br>{{flag|Philippines}}<br>{{flag|Hàn Quốc}}<br>{{flag|Indonesia}}<br>{{flag|Singapore}}<br>{{flag|Úc}}<br>{{flag|New Zealand}}<br>{{flag|Pháp}}<br>{{flag|Bỉ}}<br>{{flag|Hà Lan}}<br>{{flag|Hy Lạp}}<br>{{flag|Brasil}}<br>{{flag|Thổ Nhĩ Kỳ}}<br>{{flag|Tây Ban Nha}}<br>{{flag|Campuchia}}<br>{{flag|Lào}}<br>{{flag|Israel}}<br>{{flag|Malaysia}}<br>{{flag|Trung Quốc}}<br>{{flag|Đài Loan}}<br>{{flag|Italia}}<br>{{flag|Ấn Độ}}<br>{{flag|Chile}}<br>{{flag|Thái Lan}}<br>{{flag|Canada}}<br>{{flag| |
|used_by= {{flag|Liên Hiệp Quốc}}<br>{{flag|Hoa Kỳ}}<br>{{flag|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland}}<br>{{flag|Hồng Kông}}<br>{{flag|Ma Cao}}<br>{{flag|Bồ Đào Nha}}<br>{{flag|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}<br>{{flag|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}<br>{{flag|Việt Nam}}<br>{{flag|Philippines}}<br>{{flag|Hàn Quốc}}<br>{{flag|Indonesia}}<br>{{flag|Singapore}}<br>{{flag|Úc}}<br>{{flag|New Zealand}}<br>{{flag|Pháp}}<br>{{flag|Bỉ}}<br>{{flag|Hà Lan}}<br>{{flag|Hy Lạp}}<br>{{flag|Brasil}}<br>{{flag|Thổ Nhĩ Kỳ}}<br>{{flag|Tây Ban Nha}}<br>{{flag|Campuchia}}<br>{{flag|Lào}}<br>{{flag|Israel}}<br>{{flag|Malaysia}}<br>{{flag|Trung Quốc}}<br>{{flag|Đài Loan}}<br>{{flag|Italia}}<br>{{flag|Ấn Độ}}<br>{{flag|Chile}}<br>{{flag|Thái Lan}}<br>{{flag|Canada}}<br>{{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên}}Tịch thu từ trong tay của bọn Đế quốc Đại Hàn Dân Quốc|Hàn Quốc và bọn Đế quốc Mỹ và Đồng Minh Chư hầu Ngụy quyền và sử dụng trong thời Nam Bắc Triều Tiên và trong giai đoạn Nam Bắc giao tranh trong chiến tranh Triều Tiên<br>{{flag|Nam Phi}}<br>{{flag|Sudan}}<br>{{flag|Pakistan}}<br>{{flag|Cuba}}<br>{{flag|Bangladesh}}<br>{{flag|Colombia}}<br>{{flag|Bỉ}}<br>{{flag|Ba Lan}}<br>{{flag|Ai Cập}}<br>{{flag|Áo}}<br>{{flag|Mexico}}<br>{{flag|Phần Lan}}<br>{{flag|Đan Mạch}}<br>{{flag|Thụy Điển}}<br>{{flag|Tây Đức}}<br>{{flag|Thụy Sĩ}}<br>{{flag|Nhật Bản}} |
||
|wars= [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]<br />[[Chiến tranh Triều Tiên]]<br />[[Chiến tranh Đông Dương]]<br />[[Chiến tranh Việt Nam]]<br />[[Nội chiến Trung Quốc]]<br />[[Chiến tranh Trung-Nhật]]<br />[[Sự kiện Vịnh Con Lợn]]<br />[[Nội chiến tại Campuchia|Nội chiến Campuchia]]<br />[[Cách mạng Cuba]]<br />[[Chiến dịch phản công biên giới Tây-Nam Việt Nam|Chiến tranh Việt Nam-Campuchia]]<br />[[Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan]]<br />[[Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]] |
|wars= [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]<br />[[Chiến tranh Triều Tiên]]<br />[[Chiến tranh Đông Dương]]<br />[[Chiến tranh Việt Nam]]<br />[[Nội chiến Trung Quốc]]<br />[[Chiến tranh Trung-Nhật]]<br />[[Sự kiện Vịnh Con Lợn]]<br />[[Nội chiến tại Campuchia|Nội chiến Campuchia]]<br />[[Cách mạng Cuba]]<br />[[Chiến dịch phản công biên giới Tây-Nam Việt Nam|Chiến tranh Việt Nam-Campuchia]]<br />[[Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan]]<br />[[Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]] |
||
|designer= John Browning |
|designer= John Browning |
Phiên bản lúc 15:04, ngày 10 tháng 8 năm 2019
M1918 Browning Automatic Rifle | |
---|---|
Súng trung liên M1918A2 BAR với giá chống 2 chân. | |
Loại | Súng máy hạng nhẹ, súng trung liên |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1918-1960 |
Sử dụng bởi | Liên Hiệp Quốc Hoa Kỳ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hồng Kông Ma Cao Bồ Đào Nha Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Philippines Hàn Quốc Indonesia Singapore Úc New Zealand Pháp Bỉ Hà Lan Hy Lạp Brasil Thổ Nhĩ Kỳ Tây Ban Nha Campuchia Lào Israel Malaysia Trung Quốc Đài Loan Italia Ấn Độ Chile Thái Lan Canada Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênTịch thu từ trong tay của bọn Đế quốc Đại Hàn Dân Quốc |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Trung Quốc Chiến tranh Trung-Nhật Sự kiện Vịnh Con Lợn Nội chiến Campuchia Cách mạng Cuba Chiến tranh Việt Nam-Campuchia Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | John Browning |
Năm thiết kế | 1917 |
Nhà sản xuất | Colt, Winchester, New England Small Arms và nhiều hãng khác |
Giai đoạn sản xuất | 1917–1945 |
Số lượng chế tạo | Khoảng 351.679 khẩu |
Các biến thể | M1918A1, M1918A2, M1922, Colt Monitor và wz. 1928 |
Thông số | |
Khối lượng | 7,25kg (M1918)
11kg (M1922) 8.4kg (M1918A1) 8.6kg (M1918A2) 9.0kg (Browning wz 1928) |
Chiều dài | 1,194 mm (47.0 in) |
Đạn | .30-06 Springfield .303 British 7.92x57mm Mauser 6.5x55mm |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí |
Tốc độ bắn | 500-650 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 860 m/giây |
Tầm bắn xa nhất | 4500 m |
Chế độ nạp | Băng đạn 20 viên |
Ngắm bắn | Điểm ruồi và thước ngắm nhỏ |
M1918 Browning Automatic Rifle là loại súng máy hạng nhẹ, súng trung liên được quân đội Mỹ sử dụng rộng rãi trong thế chiến thứ hai và nhiều cuộc chiến sau đó. Đây là một trong những sản phẩm được biết nhiều nhất của ông John Browning, mặc dù tên nó là Automatic Rifle (súng trường tự động) nhưng thực ra nó là súng trung liên. Loại đạn nó sẵn sàng được dùng chắc chắn phải là.30-06 Springfield vì đó là loại đạn thông dụng của quân sự nước Mỹ vào những năm 1900 đến 1945.
Browning Automatic Rifle được quân Mỹ đặt cho cái tên ngắn gọn là trung liên BAR hay là trung liên M1918. Trong tất cả các biến thể của súng BAR, 3 phiên bản chính M1918, M1918A1 và M1918A2 là được cảnh sát và quân sự Mỹ dùng nhiều nhất, nước Mỹ đưa chúng vào quân đội nhanh chóng nhằm mục đích thay thế hai khẩu súng máy cũ kỹ Chauchat và Hotchkiss M1909 Benet-Mercie. Súng này không chỉ xuất hiện với vai trò là súng bắn chặn, súng hỗ trợ của bộ binh Mỹ trong thế chiến hai mà nó cũng là "người bạn đồng hành ăn ý" của quân đội Nam Hàn trong chiến tranh Triều Tiên. Vào thời kỳ chiến tranh Đông Dương, BAR được nước Pháp mua lại rồi giao cho quân đội đang chiến đấu tại Đông Dương, đáng chú ý nhất là ở Việt Nam, quân Pháp đã dùng nó chiến đấu rất dữ dội với Quân đội Nhân dân Việt Nam nhưng cuối cùng nó cũng rơi vào tay Quân đội Nhân dân Việt Nam sau những trận chiến ác liệt.
Các nước sử dụng
- Liên Hiệp Quốc
- Hoa Kỳ
- Anh Quốc
- Hàn Quốc (dùng trong chiến tranh Triều Tiên)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Tịch thu trong tay của bọn Đại Hàn Dân Quốc|Hàn Quốc và bọn Mỹ và Đồng Minh trong thời Nam Bắc Triều Tiên và trong chiến tranh Triều Tiên)
- Pháp
- Việt Nam
- Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
- Trung Quốc (dùng trong nội chiến Trung Quốc)
- Hồng Kông
- Ma Cao
- Bồ Đào Nha
- Úc
- New Zealand
- Ba Lan
- Phần Lan
- Cuba
- Canada
- México
- Ethiopia
- Colombia
- Ai Cập
- El Salvador
- Đức Quốc xã (tịch thu rồi sử dụng trong thế chiến thứ hai)
- Đông Đức
- Brasil
- Áo
- Campuchia
- Thái Lan
- Lào
- Thụy Điển
- Uruguay
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Liberia
- Hà Lan
- Luxembourg
- Na Uy
- Philippines
- Pakistan
- Indonesia
- Singapore
- Israel
- Malaysia
- Haiti
- Hy Lạp
- Sudan
- Nam Phi
- Costa Rica
- Chi Lê
- Panama
- Ấn Độ
- Bangladesh
- Bolivia
- Bỉ
- Việt Nam Cộng hòa Thường dùng và Rất nhiều được quân đội Liên Hiệp Pháp và Chính phủ Hoa Kỳ cung cấp giao cho chính phủ Quốc gia Việt Nam và chính quyền Sài gòn thời Đệ Nhất và Đệ Nhị của Quân lực Việt Nam Cộng hòa...