Khác biệt giữa bản sửa đổi của “M249”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
|service=''Xem [[M249#Lịch sử|Lịch sử]]'' |
|service=''Xem [[M249#Lịch sử|Lịch sử]]'' |
||
|used_by= ''Xem [[M249#Ứng dụng|Ứng dụng]]'' |
|used_by= ''Xem [[M249#Ứng dụng|Ứng dụng]]'' |
||
{{flag|NATO}}<br />{{flag|Bỉ}}<br />{{flag|Hoa Kỳ}}<br />{{flag|Canada}}<br />{{flag|Israel}}<br />{{flag|Croatia}}<br />{{flag|Việt Nam}} |
{{flag|NATO}}<br />{{flag|Bỉ}}<br />{{flag|Hoa Kỳ}}<br />{{flag|Canada}}<br />{{flag|Israel}}<br />{{flag|Croatia}}<br />{{flag|Philippines}}<br />{{flag|Việt Nam}} |
||
|wars=[[Chiến tranh vùng Vịnh|Chiến tranh vùng vịnh]]<br />[[Chiến tranh Iraq]]<br />[[Nội chiến Iraq (2014 đến nay)]]<br />[[Nội chiến Yemen 2015]]<br />[[Chiến tranh Afghanistan (2001-nay)]]<br />[[Chiến tranh Kosovo]]<br />[[Cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ]]<br />[[Chiến tranh Bosnia]]<br />[[Sự can thiệp của Ả rập Xê út ở Yemen]] |
|wars=[[Chiến tranh vùng Vịnh|Chiến tranh vùng vịnh]]<br />[[Chiến tranh Iraq]]<br />[[Nội chiến Iraq (2014 đến nay)]]<br />[[Nội chiến Yemen 2015]]<br />[[Chiến tranh Afghanistan (2001-nay)]]<br />[[Chiến tranh Kosovo]]<br />[[Cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ]]<br />[[Chiến tranh Bosnia]]<br />[[Sự can thiệp của Ả rập Xê út ở Yemen]] |
||
|designer= [[FN Minimi]] |
|designer= [[FN Minimi]] |
Phiên bản lúc 02:37, ngày 11 tháng 8 năm 2019
M249 Squad Automatic Weapon (SAW) | |
---|---|
Một khẩu M249 SAW | |
Loại | Súng máy hạng nhẹ |
Nơi chế tạo | NATO Bỉ Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | Xem Lịch sử |
Sử dụng bởi | Xem Ứng dụng
NATO Bỉ Hoa Kỳ Canada Israel Croatia Philippines Việt Nam |
Trận | Chiến tranh vùng vịnh Chiến tranh Iraq Nội chiến Iraq (2014 đến nay) Nội chiến Yemen 2015 Chiến tranh Afghanistan (2001-nay) Chiến tranh Kosovo Cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ Chiến tranh Bosnia Sự can thiệp của Ả rập Xê út ở Yemen |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | FN Minimi |
Năm thiết kế | 1970 |
Nhà sản xuất | FN Herstal, FN Manufacturing |
Giá thành | US$4.087[1] |
Giai đoạn sản xuất | Xem Lịch sử |
Số lượng chế tạo | ? |
Các biến thể | Xem trong bài |
Thông số | |
Khối lượng | 6.88 kg (15.16 lb) empty 10.02 kg (22.08 lb) loaded |
Chiều dài | SAW: 1038 mm (41 in) PARA: 914 mm (stock extended), 766 mm (stock compressed) |
Độ dài nòng | 465 mm (18 in) |
Kíp chiến đấu | cá nhân hoặc 2 người |
Đạn | 5.56×45mm NATO |
Cỡ đạn | 5.56×45mm |
Cơ cấu hoạt động | trích khí tự động |
Tốc độ bắn | 750 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 915 m/s |
Tầm bắn hiệu quả | 1000 m |
Chế độ nạp |
|
Ngắm bắn | kính ngắm quang học |
Súng máy Hạng nhẹ, 5.56 mm, M249 (Light Machine Gun, 5.56 mm, M249), trước đây được gọi là Súng máy cấp tiểu đội M249 (M249 Squad Automatic Weapon - SAW), là một biến thể của FN Minimi dành cho quân đội Hoa Kỳ, được chế tạo bởi công ty FN Herstal (FN) của Bỉ. M249 được sản xuất ở Mỹ tại công ty con của FN ở Columbia, Nam Carolina và được sử dụng rộng rãi trong Quân đội Hoa Kỳ. Khẩu súng này đã được giới thiệu vào năm 1984 sau khi được đánh giá là có hiệu quả nhất trong số các khẩu súng dự thi để giải quyết vấn đề thiếu hỏa lực tự động trong các tiểu đội. Nó cung cấp cho các tiểu đội bộ binh một nguồn hỏa lực có tốc độ bắn cao của một khẩu súng máy kết hợp với độ chính xác và khả năng xách tay của một khẩu súng trường.
M249 nạp đạn bằng khí nén và làm mát bằng không khí. Nòng súng có khả năng thay nhanh giúp người bắn có thể nhanh chóng thay nòng khi nòng trở nên quá nóng hoặc bị kẹt đạn. Cặp chân chống 2 chân có thể gập được lắp ở gần đầu nòng súng, tuy nhiên vẫn có thể gắn thêm chân chống đất hạng nhẹ M192 (3 chân). Nó có thể dùng cả dây đạn hoặc băng đạn STANAG (giống như ở M16 và M4). Điều này cho phép người bắn có thể sử dụng băng đạn của súng trường như nguồn cấp đạn khẩn cấp khi không còn dây đạn nào.
M249 xuất hiện trong mỗi cuộc xung đột lớn có liên quan đến Mỹ kể từ cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ năm 1989. Do vấn đề về khối lượng và tuổi tác, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ đang có kế hoạch thay thế không hoàn toàn M249 bằng Súng trường Tự động Bộ binh M27.
Lịch sử
Minimi được chế tạo bởi Fabrique Nationale ở Bỉ, còn M249 được hãng FNH USA, một công ty con của FN ở Mỹ chế tạo. M249 đứng đầu trong cuộc thi chế tạo "vũ khí cộng đồng mới" trong giai đoạn cuối thập niên 1970 đến đầu thập niên 1980. Loại súng Minimi này đã được nhiều quốc gia sử dụng kể từ thời đó, đặc biệt là các thành viên khối NATO.
M249 là một trong nhiều loại súng máy cá nhân được NATO sử dụng trong ba thập kỷ: 1970, 1980, 1990. Băng đạn của Bỉ (SS109) được phát triển để sử dụng cho M249 với loại đạn 5.56 mm tiêu chuẩn NATO. Tại Hoa Kỳ, khẩu M16A2 được chế tạo phỏng theo một phần cấu tạo của khẩu M249 để chuyển từ loại băng đạn SS109 có rãnh xoắn tỷ lệ khác (1:7 inches) của Hoa Kỳ trước đây sang loại băng đạn tiêu chuẩn M193 5.56 mm.
Minimi và M249 không phải chính xác là vũ khí giống nhau. Trọng lượng của hai loại súng này khác nhau và có những cấu hình hơi khác M249 phương án có thể khác một cách đáng kể. Mặc dù chính thức được chấp nhận vào đầu những năm 1980, một số vấn đề sản xuất làm chậm trễ sự triển khai đầy đủ cho đến cuối thập niên. Khoảng một nghìn khẩu M249 trực tiếp được mua từ FN cho Chiến tranh vùng Vịnh vào 1991.
Tuy nhiên, M249 đã trải qua một số phương án và những chương trình cải tiến, theo kế hoạch, nó dự định được thay thế bởi một súng máy hạng nhẹ mới - AAI LMGA (đã ký hợp đồng vào năm 2004). Đầu năm 2005, Quân đội ARDEC Hoa Kỳ tổ chức một cuộc vận động cho việc sử dụng một loại súng máy nhẹ mới, tuy nhiên không có sự chọn lựa nào được đưa ra.
Cấu tạo
M249 là súng hoạt động theo nguyên tắc trích khí tự động, được làm mát bằng không khí. Nó có thể sử dụng những băng đạn 5.56x45mm NATO xuyên qua cái khay tiếp đạn được gắn vào đỉnh hay những băng đạn kiểu M16 gắn qua cạnh súng. Thiết kế lưỡng dụng này cho phép xạ thủ súng SAW có thể sử dụng đạn lắp trên dây băng nhưng thường gây ra những sự kẹt đạn khi băng đạn quá dài, không thể duy trì tốc độ bắn cao. Tuy nhiên, một phiên bản mới như PAGM đã khắc phục những mâu thuẫn này trong khi dùng của những băng đạn tiêu chuẩn đối với M249. Súng lấy đạn từ một vành đai dài hay từ một hộp nhựa 200 viên đạn, kẹp lại dưới khóa nòng. Hộp đạn bằng nhựa cứng an toàn hơn cho sự chuyển động của băng đạn và giảm tiếng ồn ở mức tiêu chuẩn. M249 SAW được trang bị một giá hai chân để hỗ trợ xạ kích, với nòng súng dự bị có thể thay thế nhanh, giúp ngăn chặn sự nóng lên quá mức và duy trì chất lượng xạ kích ổn định theo chu kỳ thay thế. Những nòng súng này được gắn vào và tháo ra bằng việc quay các chốt định vị. Và một dây đạn dài được dẫn bởi chính xạ thủ hay trợ thủ của anh ta. Ngoài ra, báng súng được thiết kế rỗng để chứa một số phụ tùng lau chùi, bảo quản súng. Tuy nhiên, trong thực tế người ta ít khi sử dụng đến.
Thông số
- Khối lượng:
- Chiều dài: 103.81 cm (40.87 inch)
- Cỡ nòng: 5.56 mm
- Cỡ đạn: 5.56×45 mm NATO
- Nguyên tắc nạp đạn: tự động bằng hệ thống trích khí
- Khóa nòng: khóa nòng lùi có lò xo đẩy về.
- Sơ tốc đầu đạn: 915 m/s
- Tốc độ bắn:
- Bắn hàng loạt: 725 viên/phút
- Từng phát một: 85 viên/phút
- Tốc độ bắn cao nhất trong thử nghiệm: 800 phát/phút
- Tốc độ bắn trong thực tế chiến đấu: 85 đến 725 phát/phút
- Tầm bắn hiệu quả: 460 mét (1509 feet) với 1 mục tiêu[2]
- Tầm bắn tối đa: 1000 mét (3280 feet)[2]
- Giá: $4.087
Ứng dụng
- Hoa Kỳ - Trong Tiểu đội Bộ Binh (1 M249 SAW/tiểu đội), Xạ thủ súng máy trên trực thăng, Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
- Afghanistan- Quân đội Quốc gia Afghanistan.
- Argentina - Lực lượng Thủy quân lục chiến Argentina sử dụng M249 SAW trong chương trình hiện đại hóa từ nửa cuối thập niên 1990.
- Canada - Lục quân Canada sử dụng FN Minimi, cả biến thể C9A1 LMG (Light Machine Gun) lẫn C9A2 LMG.
- Colombia - Dùng cho Lực lượng Đặc nhiệm Không quân Colombia.
- Pháp - FN Minimi sử dụng trong Lục quân và Lực lượng Lê dương Pháp
- Mexico - Lục quân và Hải quân Mexico sử dụng cả M249 và Minimi.
- Philippines - Sử dụng trong Lục quân và Thủy quân lục chiến Philippin.
- Slovenia - Sử dụng trong Quân đội Slovenia.
- Thái Lan - Sử dụng (M249 và FN Minimi).
- Việt Nam - Sử dụng trong Đội bắn súng quân dụng
So sánh M249 với một số loại súng khác
M1918 BAR Hoa Kỳ Súng máy hạng nhẹ Đã loại khỏi trang bị |
M249 Hoa Kỳ Súng máy hạng nhẹ |
M249 Para Hoa Kỳ Súng máy hạng nhẹ |
M16A2 Hoa Kỳ Súng xung kích cá nhân |
M240B Hoa Kỳ Súng máy hạng trung |
RPK-74 Nga Súng máy hạng nhẹ |
IMI Negev Israel [3] Súng máy hạng nhẹ |
Ultimax 100 Singapore Súng máy hạng nhẹ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trọng lượng | 9.5 kg | 10 kg | 9.1 kg | 4 kg | 15.8 kg | 5.56 kg | 9.7 kg | 6.8 kg |
Chiều dài | 1.194 mm (47 in) | 1.041 mm (41 in) | 893 mm (35 in) | 1.000 mm (39 in) | 1.245 mm (49 in) | 1.060 mm (42 in) | 1.020 mm (40 in) | 1.030 mm (41 in) |
Hộp đạn | 30-06 Springfield (đạn chuyên dùng) | 5.56x45mm NATO | 5.56x45mm NATO | 5.56x45mm NATO | 7.62x51mm NATO | 5.45x39mm | 5.56x45mm NATO | 5.56x45mm NATO |
Lượng đạn kèm theo | 20 viên/hộp | 200 viên/dây | 200 viên/dây | 30 viên/hộp | 200 viên/dây | 45 viên/hộp | 150 viên/dây | 100 viên/hộp tròn |
Sơ tốc đầu đạn | 860 m/s | 915 m/s | 915 m/s | 930 m/s | 905 m/s | 960 m/s | 915 m/s | 970 m/s |
Chú thích - Tham khảo
- U.S. Army M249 Fact File
- Official FN M249 page
- FAS Military Analysis Network — M249 SAW
- Modern Firearms — FN Minimi
- Nazarian`s Gun`s Recognition Guide (FILM) FN M249 SAW Presentation (mpeg)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về M249. |