Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nông Cống (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: clean up, replaced: {{sơ khai Hành chính Việt Nam}} → {{sơ khai Thanh Hóa‎}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12: Dòng 12:
| kinh giây = 56
| kinh giây = 56
| hướng kinh độ = E
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 1,8 km²<ref name=MS/>
| diện tích = 12 km²<ref name=MS/>
| dân số = 10.287 người<ref name=MS/>
| dân số = 12.598 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 2018
| thời điểm dân số = 2019
| mật độ dân số = 5.715 người/km²
| mật độ dân số = 1050 người/km²
| dân tộc =
| dân tộc =
| quốc gia = {{VIE}}
| quốc gia = {{VIE}}
Dòng 27: Dòng 27:
}}
}}
'''Nông Cống''' là [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] huyện lị của [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Nông Cống]], [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Thanh Hóa]],
'''Nông Cống''' là [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] huyện lị của [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Nông Cống]], [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Thanh Hóa]],
thị trấn Nông Cống có diện tích 1,8&nbsp;km², dân số năm 2018 là 10.287 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 5.715 người/km².
thị trấn Nông Cống có diện tích 12&nbsp;km², dân số năm 2018 là 12.598 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 1050 người/km².


== Diện tích và dân số ==
== Diện tích và dân số ==
Thị trấn Nông Cống có [[diện tích]] 1,20&nbsp;km²<ref name=QD19>Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ</ref>. Theo [[Điều tra dân số|Tổng điều tra dân số]] năm 1999, thị trấn Nông Cống có [[dân số|số dân]] 3.632 người<ref name=QD19/>.
Thị trấn Nông Cống có [[diện tích]] 12 km²<ref name=QD19>Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ</ref>. Theo [[Điều tra dân số|Tổng điều tra dân số]] năm 2019, thị trấn Nông Cống có [[dân số|số dân]] 12.598 người<ref name=QD19/>.


==Địa giới hành chính==
==Địa giới hành chính==
Dòng 42: Dòng 42:
Thị trấn Nông Cống được thành lập năm 1987 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của các xã Vạn Thiện, Vạn Hòa và Minh Thọ.<ref>Quyết định số 04/QĐ-HĐBT ngày 05/01/1987.</ref>.
Thị trấn Nông Cống được thành lập năm 1987 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của các xã Vạn Thiện, Vạn Hòa và Minh Thọ.<ref>Quyết định số 04/QĐ-HĐBT ngày 05/01/1987.</ref>.


Ngày 14/05/2015, sáp nhập toàn bộ 889,84 ha diện tích tự nhiên, 7.248 người của xã Minh Thọ; điều chinh 48,12 ha diện tích tự nhiên và 552 người (46,62 ha và 436 người của thôn Bài Đa; 1,5 ha và 116 người của thôn Thanh Ban) thuộc Xã Vạn Hòa; 74,61 ha diện tích tự nhiên và 1.217 người (30,59 ha và 653 người của thôn Quyết Thanh 1; 10,97 ha và 279 người của thôn Thiện Sơn; 33,05 ha và 285 người của thôn Cộng Hòa) thuộc xã Vạn Thiện vào thị trấn Nông Cống.
Ngày 15/05/2015, sáp nhập toàn bộ 889,84 ha diện tích tự nhiên, 7.248 người của xã Minh Thọ; điều chinh 48,12 ha diện tích tự nhiên và 552 người (46,62 ha và 436 người của thôn Bài Đa; 1,5 ha và 116 người của thôn Thanh Ban) thuộc Xã Vạn Hòa; 74,61 ha diện tích tự nhiên và 1.217 người (30,59 ha và 653 người của thôn Quyết Thanh 1; 10,97 ha và 279 người của thôn Thiện Sơn; 33,05 ha và 285 người của thôn Cộng Hòa) thuộc xã Vạn Thiện vào thị trấn Nông Cống.


==Giao thông==
==Giao thông==

Phiên bản lúc 00:21, ngày 17 tháng 8 năm 2019

Nông Cống
Thị trấn
Thị trấn Nông Cống
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
TỉnhThanh Hóa
HuyệnNông Cống
Thành lập1987[1]
Địa lý
Tọa độ: 19°37′33″B 105°38′56″Đ / 19,62583°B 105,64889°Đ / 19.62583; 105.64889
Nông Cống trên bản đồ Việt Nam
Nông Cống
Nông Cống
Vị trí thị trấn Nông Cống trên bản đồ Việt Nam
Diện tích12 km²[2]
Dân số (2019)
Tổng cộng12.598 người[2]
Mật độ1050 người/km²
Khác
Mã hành chính16279[2]

Nông Cốngthị trấn huyện lị của huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, thị trấn Nông Cống có diện tích 12 km², dân số năm 2018 là 12.598 người,[2] mật độ dân số đạt 1050 người/km².

Diện tích và dân số

Thị trấn Nông Cống có diện tích 12 km²[3]. Theo Tổng điều tra dân số năm 2019, thị trấn Nông Cống có số dân 12.598 người[3].

Địa giới hành chính

Thị trấn Nông Cống nằm ở phía tây của huyện Nông Cống.

Lịch sử

Thị trấn Nông Cống được thành lập năm 1987 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của các xã Vạn Thiện, Vạn Hòa và Minh Thọ.[4].

Ngày 15/05/2015, sáp nhập toàn bộ 889,84 ha diện tích tự nhiên, 7.248 người của xã Minh Thọ; điều chinh 48,12 ha diện tích tự nhiên và 552 người (46,62 ha và 436 người của thôn Bài Đa; 1,5 ha và 116 người của thôn Thanh Ban) thuộc Xã Vạn Hòa; 74,61 ha diện tích tự nhiên và 1.217 người (30,59 ha và 653 người của thôn Quyết Thanh 1; 10,97 ha và 279 người của thôn Thiện Sơn; 33,05 ha và 285 người của thôn Cộng Hòa) thuộc xã Vạn Thiện vào thị trấn Nông Cống.

Giao thông

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 04/1987/QĐ-HĐBT
  2. ^ a b c d “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ a b Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ
  4. ^ Quyết định số 04/QĐ-HĐBT ngày 05/01/1987.