Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 22: Dòng 22:


* Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương là cao nhất.
* Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương là cao nhất.
* Đảng bộ Bộ Tham mưu
* Đảng bộ Bộ Tham mưu thuộc Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương
* Đảng bộ các đơn vị trực thuộc Bộ Tham mưu (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
* Đảng bộ các đơn vị trực thuộc Bộ Tham mưu (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
* Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
* Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Phiên bản lúc 08:48, ngày 8 tháng 9 năm 2019

Bộ Tham mưu là cơ quan chỉ huy cấp chiến dịch và tương đương trong lực lượng vũ trang của nhiều Quốc gia trên thế giới. Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tham mưu là cơ quan tham mưu được biên chế, tổ chức thuộc các Quân khu từ năm 1957, sau đó biên chế, tổ chức ở Quân chủng, Tổng cục, Quân đoàn, Binh chủng và tương đương.[1][2][3][4][5][6][7]

Chức năng

Bộ Tham mưu có chức năng giúp Đảng ủy và Bộ Tư lệnh hoặc thủ trưởng cấp mình quản lý, chỉ huy tác chiến, tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu; là trung tâm hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong các hoạt động quân sự, quốc phòng đồng thời là cơ quan nghiệp vụ cấp trên của phòng (ban) tham mưu đơn vị cấp dưới trực thuộc.

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ của Bộ Tham mưu tùy theo biên chế, tổ chức theo các cấp trực thuộc ở Quân khu, Quân chủng, Tổng cục, Quân đoàn, Binh chủng và tương đương cụ thểː

  • Tham mưu lĩnh vực quân sự
  • Tham mưu lĩnh vực kỹ thuật
  • Tham mưu lĩnh vực hậu cần
  • Tham mưu lĩnh vực tình báo
  • Tham mưu lĩnh vực hải quân
  • Tham mưu lĩnh vực không quân
  • Tham mưu lĩnh vực đặc chủng (pháo binh, đặc công, công bình, hóa học, tăng thiết giáp, thông tin)
  • Tham mưu lĩnh vực đào tạo quân sự quốc phòng

Tổ chức chung

Tổ chức Đảng

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ như sau:

  • Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu thuộc Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương
  • Đảng bộ các đơn vị trực thuộc Bộ Tham mưu (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Ban Thường vụ của Bộ Tham mưu gồmː

  • Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Thường là một Phó Tham mưu trưởng đảm nhiệm
  • Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Thường là Tham mưu trưởng đảm nhiệm.
  • Ủy viên Thường vụ Bộ Tham mưuː Thường là các Phó Tham mưu trưởng còn lại.

Tổ chức chính quyền

Lãnh đạo chỉ huy

  • Tham mưu trưởngː 01 người, thường là Phó Tư lệnh Quân khu, Quân đoàn ... kiêm nhiệm. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng
  • Phó Tham mưu trưởng là Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː 01 người. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng.
  • Phó Tham mưu trưởngː từ 3-4 người. Trần quân hàm Đại tá.

Các cơ quan chức năng

  1. Phòng Chính trị
  2. Phòng Tác chiến
  3. Phòng Quân lực
  4. Phòng Quân huấn
  5. Phòng Thông tin
  6. Phòng Cơ yếu
  7. Phòng Cứu hộ
  8. Phòng Biên phòng
  9. Phòng Dân quân Tự vệ
  10. Phòng Công binh
  11. Phòng Tác chiến điện tử
  12. Phòng Quân báo
  13. Phòng Hóa học
  14. Phòng Tăng Thiết giáp
  15. Phòng Pháo binh
  16. Phòng Phòng không
  17. Phòng Trinh sát
  18. Ban Tài chính
  19. Ban Hành chính
  20. Ban Công nghệ thông tin
  21. Ban Bản đồ

Các đơn vị cơ sở

  1. Tiểu đoàn Đặc công
  2. Tiểu đoàn Hóa học
  3. Tiểu đoàn Trinh sát
  4. Tiểu đoàn Pháo binh
  5. Tiểu đoàn Công binh
  6. Tiểu đoàn Cảnh vệ
  7. Trung tâm

Hệ thống cơ quan tham mưu

  • Bộ Tổng Tham mưu thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Bộ tham mưu thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Học viện Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, và tương đương.
  • Phòng tham mưu thuộc các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.
  • Ban tham mưu thuộc các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Tổ chức cụ thể

Bộ Tham mưu thuộc Quân khu

Bộ Tham mưu thuộc Quân chủng

Bộ Tham mưu thuộc Tổng cục

Bộ Tham mưu thuộc Quân đoàn

Bộ Tham mưu thuộc Binh chủng

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam năm 2004, NXB Quân đội nhân dân Việt Nam. Trang 100”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ Điều lệ công tác tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
  3. ^ “Xây dựng Bộ Tham mưu Hải quân vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Lịch sử Bộ Tham mưu Hải quân”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  5. ^ “Chuẩn hóa quy trình công tác tham mưu, tiên phong trong xây dựng, tổ chức lực lượng BĐBP”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  6. ^ “Ban hành Điều lệ công tác tham mưu tác chiến dân quân tự vệ”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  7. ^ “Xây dựng Bộ Tham mưu Tổng cục Kỹ thuật ngang tầm nhiệm vụ”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)