Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deoxyribonucleotide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:

{{Chất lượng kém|ngày=07
|tháng=09
|năm=2019
|lý do=quá ngắn, thiếu nguồn gốc}}
'''Deoxyribonucleotide''' là [[nucleotide]] của phân tử [[ADN]]. Mỗi deoxyribonucleotide là một đơn vị cấu tạo nên đa phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là '''đơn phân của ADN'''.
'''Deoxyribonucleotide''' là [[nucleotide]] của phân tử [[ADN]]. Mỗi deoxyribonucleotide là một đơn vị cấu tạo nên đa phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là '''đơn phân của ADN'''.


Dòng 8: Dòng 5:


Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành [[liên kết phosphodiester]] thông qua quá trình [[trùng ngưng hóa]]. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.
Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành [[liên kết phosphodiester]] thông qua quá trình [[trùng ngưng hóa]]. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.
==Tính ổn định ==

Mặc dù cả DNA và RNA đều là các phân tử ổn định, DNA còn nhiều hơn thế. Điều này xảy ra do việc sử dụng "deoxyribonucleotide" thay vì ribonucleotide trong quá trình tổng hợp của chúng, mặc dù không chỉ vì lý do đó. <ref>Wang S; Kool E.T., Origins of the large differences in stability of DNA and RNA helices: C-5 methyl and 2'-hydroxyl effects. ''Biochemistry'' '''34'''(12):4125-32 (Marzo, 1995)[http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?cmd=retrieve&db=pubmed&list_uids=7535100&dopt=Abstract PubMed]</ref>

RNA, vì nó sử dụng ribose và có nhóm hydroxyl, dễ bị thủy phân xúc tác cơ sở. Nếu nhóm 2'-OH bị loại khỏi phân tử, tốc độ thủy phân RNA giảm khoảng 100 lần trong điều kiện trung tính. <ref name="Berg_dna">[http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/bv.fcgi?highlight=deoxy&rid=stryer.section.194#208 Berg's Biochemistry. Section 2.2.7 - DNA Is a Stable Storage Form for Genetic Information]</ref> Theo cách này, có thể nghĩ rằng việc loại bỏ nhóm hydroxyl trong ribose là một tác nhân quan trọng trong việc cho phép sự phức tạp của các sinh vật mà chúng ta thấy ngày nay.

==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 02:13, ngày 9 tháng 9 năm 2019

Deoxyribonucleotidenucleotide của phân tử ADN. Mỗi deoxyribonucleotide là một đơn vị cấu tạo nên đa phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là đơn phân của ADN.

Mỗi deoxyribonucleotide bao gồm ba phần: một bazơ nitơ, một loại đường deoxyribose và một nhóm phosphate. [1] Bazơ nitơ liên kết với carbon 1' của deoxyribose (deoxyribose khác với ribose bởi sự tồn tại của một proton (-H) trên carbon 2', không phải là nhóm hydroxi (-OH)). Các nhóm phosphate liên kết với carbon 5' của đường.

Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành liên kết phosphodiester thông qua quá trình trùng ngưng hóa. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.

Tính ổn định

Mặc dù cả DNA và RNA đều là các phân tử ổn định, DNA còn nhiều hơn thế. Điều này xảy ra do việc sử dụng "deoxyribonucleotide" thay vì ribonucleotide trong quá trình tổng hợp của chúng, mặc dù không chỉ vì lý do đó. [2]

RNA, vì nó sử dụng ribose và có nhóm hydroxyl, dễ bị thủy phân xúc tác cơ sở. Nếu nhóm 2'-OH bị loại khỏi phân tử, tốc độ thủy phân RNA giảm khoảng 100 lần trong điều kiện trung tính. [3] Theo cách này, có thể nghĩ rằng việc loại bỏ nhóm hydroxyl trong ribose là một tác nhân quan trọng trong việc cho phép sự phức tạp của các sinh vật mà chúng ta thấy ngày nay.

Tham khảo

  1. ^ Coghill, Anne M.; Garson, Lorrin R. biên tập (2006). The ACS style guide: effective communication of scientific information (ấn bản 3). Washington, D.C.: American Chemical Society. tr. 244. ISBN 978-0-8412-3999-9.
  2. ^ Wang S; Kool E.T., Origins of the large differences in stability of DNA and RNA helices: C-5 methyl and 2'-hydroxyl effects. Biochemistry 34(12):4125-32 (Marzo, 1995)PubMed
  3. ^ Berg's Biochemistry. Section 2.2.7 - DNA Is a Stable Storage Form for Genetic Information

Liên kết ngoài