Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Sơn (thị trấn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
Thị trấn Tân Sơn được thành lập vào ngày 30 tháng 8 năm 2000 trên cơ sở chia tách xã Tân Sơn thành thị trấn Tân Sơn và xã [[Lương Sơn, Ninh Sơn|Lương Sơn]]. |
Thị trấn Tân Sơn được thành lập vào ngày 30 tháng 8 năm 2000 trên cơ sở chia tách xã Tân Sơn thành thị trấn Tân Sơn và xã [[Lương Sơn, Ninh Sơn|Lương Sơn]]. |
||
==Giao thông== |
|||
Là nơi giao nhau giữa [[Quốc lộ 27]] và [[Quốc lộ 27B]] |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Danh sách thị trấn tại Việt Nam]] |
*[[Danh sách thị trấn tại Việt Nam]] |
Phiên bản lúc 10:35, ngày 2 tháng 10 năm 2019
Tân Sơn
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Tân Sơn | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Tỉnh | Ninh Thuận | |
Huyện | Ninh Sơn | |
Thành lập | 2000[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 11°48′37″B 108°45′13″Đ / 11,81028°B 108,75361°Đ | ||
| ||
Diện tích | 17,64km²[2] | |
Dân số (2017) | ||
Tổng cộng | 11.965 người[2] | |
Mật độ | 678 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 22810[2] | |
Tân Sơn là thị trấn huyện lỵ của huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam.
Địa lý
Thị trấn Tân Sơn có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp xã Lương Sơn
- Phía tây và phía nam giáp xã Quảng Sơn
- Phía đông giáp xã Phước Tiến, huyện Bác Ái.
Thị trấn Tân Sơn có diện tích 17,64 km², dân số năm 2017 là 11.965 người,[2] mật độ dân số đạt 678 người/km².
Lịch sử
Thị trấn Tân Sơn được thành lập vào ngày 30 tháng 8 năm 2000 trên cơ sở chia tách xã Tân Sơn thành thị trấn Tân Sơn và xã Lương Sơn.