Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bột Nhi Chỉ Cân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
'''Bột Nhi Chích Cân thị''' ([[chữ Mông Cổ]]: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, [[Cyrillic]]: Боржигин; [[La-tinh]]: ''Borǰigin'', ''Bordžigin'', ''Borǰigit''; [[phồn thể]]: 孛兒只斤氏, [[giản thể]]: 孛儿只斤氏, [[bính âm]]: ''Bó'érzhījīn-shì''), thường ghi trong văn bản Việt là '''Bột Nhi Chỉ Cân thị''', đời [[nhà Thanh]] phiên thành '''Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị''' ([[chữ Mãn Châu]]: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chuyển ngữ tiếng Mãn: ''Borjigit'', [[chữ Hán]]: 博爾濟吉特氏, [[bính âm]]: ''Bó'ěrjìjítè-shì''), một số trường hợp lại phiên âm thành '''Bác Nhĩ Tề Cẩm thị''' (博尔济锦氏) hay '''Bát Nhĩ Tế Kim thị''' (博尔济金氏). Những từ trên đều chỉ đến tên một thị tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử [[Trung Quốc]] và [[Mông Cổ]].
'''Bột Nhi Chích Cân thị''' ([[chữ Mông Cổ]]: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, [[Cyrillic]]: Боржигин; [[La-tinh]]: ''Borǰigin'', ''Bordžigin'', ''Borǰigit''; [[phồn thể]]: 孛兒只斤氏, [[giản thể]]: 孛儿只斤氏, [[bính âm]]: ''Bó'érzhījīn-shì''), thường ghi trong văn bản Việt là '''Bột Nhi Chỉ Cân thị''', đời [[nhà Thanh]] phiên thành '''Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị''' ([[chữ Mãn Châu]]: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chuyển ngữ tiếng Mãn: ''Borjigit'', [[chữ Hán]]: 博爾濟吉特氏, [[bính âm]]: ''Bó'ěrjìjítè-shì''), một số trường hợp lại phiên âm thành '''Bác Nhĩ Tề Cẩm thị''' (博尔济锦氏) hay '''Bát Nhĩ Tế Kim thị''' (博尔济金氏). Những từ trên đều chỉ đến tên một thị tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử [[Trung Quốc]] và [[Mông Cổ]].


Thủy tổ của họ này là [[Bột Đoan Sát Nhi]] (孛端察儿), từ đó hậu duệ của ông đều lấy [Bột Nhi Chỉ Cân] làm họ<ref>《蒙古秘史》,余大鈞譯,河北人民出版社,2001年5月出版,30頁、41頁</ref>. Những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc như [[Thành Cát Tư Hãn]], người đã lập nên [[Đế chế Mông Cổ]] và [[Hiếu Trang Văn hoàng hậu]], người có sức ảnh hưởng và đóng góp to lớn trong việc ổn định và xây dựng trong buổi ban đầu khi lập quốc của triều đại nhà Thanh, đều là người thuộc bộ tộc này.
Thủy tổ của thị tộc này là [[Bột Đoan Sát Nhi]] (孛端察儿), từ đó hậu duệ của ông đều lấy Borǰigin ([Bột Nhi Chỉ Cân]) làm họ<ref>《蒙古秘史》,余大鈞譯,河北人民出版社,2001年5月出版,30頁、41頁</ref>. Những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc như [[Thành Cát Tư Hãn]], người đã lập nên [[Đế chế Mông Cổ]] và [[Hiếu Trang Văn hoàng hậu]], người có sức ảnh hưởng và đóng góp to lớn trong việc ổn định và xây dựng trong buổi ban đầu khi lập quốc của triều đại nhà Thanh, đều là người thuộc thị tộc này.


Hiện nay, Bột Nhi Chỉ Cân thị thường dùng các họ Hán như [[Vương]] (王), [[Dư]] (余), [[Bảo]] (宝), [[Bào]] (鲍), [[Bác]] (博), [[Vân]] (云), [[La]] (罗), [[Kim]] (金) hay [[Nguyệt]] (月)<ref>赵.阿拉坦格日乐. 蒙古族姓氏录 .赤峰-内蒙古科学技术出版社 1996.8:内蒙古科学技术出版社,1996年</ref>.
Hiện nay, Bột Nhi Chỉ Cân thị thường dùng các họ Hán như [[Vương]] (王), [[Dư]] (余), [[Bảo]] (宝), [[Bào]] (鲍), [[Bác]] (博), [[Vân]] (云), [[La]] (罗), [[Kim]] (金) hay [[Nguyệt]] (月)<ref>赵.阿拉坦格日乐. 蒙古族姓氏录 .赤峰-内蒙古科学技术出版社 1996.8:内蒙古科学技术出版社,1996年</ref>.

Phiên bản lúc 12:26, ngày 8 tháng 10 năm 2019

Thành Cát Tư Hãn.

Bột Nhi Chích Cân thị (chữ Mông Cổ: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, Cyrillic: Боржигин; La-tinh: Borǰigin, Bordžigin, Borǰigit; phồn thể: 孛兒只斤氏, giản thể: 孛儿只斤氏, bính âm: Bó'érzhījīn-shì), thường ghi trong văn bản Việt là Bột Nhi Chỉ Cân thị, đời nhà Thanh phiên thành Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Mãn Châu: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chuyển ngữ tiếng Mãn: Borjigit, chữ Hán: 博爾濟吉特氏, bính âm: Bó'ěrjìjítè-shì), một số trường hợp lại phiên âm thành Bác Nhĩ Tề Cẩm thị (博尔济锦氏) hay Bát Nhĩ Tế Kim thị (博尔济金氏). Những từ trên đều chỉ đến tên một thị tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Trung QuốcMông Cổ.

Thủy tổ của thị tộc này là Bột Đoan Sát Nhi (孛端察儿), từ đó hậu duệ của ông đều lấy Borǰigin ([Bột Nhi Chỉ Cân]) làm họ[1]. Những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc như Thành Cát Tư Hãn, người đã lập nên Đế chế Mông CổHiếu Trang Văn hoàng hậu, người có sức ảnh hưởng và đóng góp to lớn trong việc ổn định và xây dựng trong buổi ban đầu khi lập quốc của triều đại nhà Thanh, đều là người thuộc thị tộc này.

Hiện nay, Bột Nhi Chỉ Cân thị thường dùng các họ Hán như Vương (王), (余), Bảo (宝), Bào (鲍), Bác (博), Vân (云), La (罗), Kim (金) hay Nguyệt (月)[2].

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 《蒙古秘史》,余大鈞譯,河北人民出版社,2001年5月出版,30頁、41頁
  2. ^ 赵.阿拉坦格日乐. 蒙古族姓氏录 .赤峰-内蒙古科学技术出版社 1996.8:内蒙古科学技术出版社,1996年