Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Daniil Sergeyevich Medvedev”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
|FrenchOpenresult = V1 ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nam|2017]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 - Đơn nam|2018]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nam|2019]]) |
|FrenchOpenresult = V1 ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nam|2017]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 - Đơn nam|2018]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nam|2019]]) |
||
|Wimbledonresult = V3 ([[Giải quần vợt Wimbledon 2018 - Đơn nam|2018]], [[Giải quần vợt Wimbledon 2019 - Đơn nam|2019]]) |
|Wimbledonresult = V3 ([[Giải quần vợt Wimbledon 2018 - Đơn nam|2018]], [[Giải quần vợt Wimbledon 2019 - Đơn nam|2019]]) |
||
|USOpenresult = |
|USOpenresult = CK ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 - Đơn nam|2019]]) |
||
|doublesrecord = {{tennis record|won=5|lost=11}} |
|doublesrecord = {{tennis record|won=5|lost=11}} |
||
|doublestitles = 0 |
|doublestitles = 0 |
Phiên bản lúc 12:06, ngày 12 tháng 10 năm 2019
Medvedev tại Giải quần vợt Wimbledon 2018 | |
Tên đầy đủ | Daniil Sergeyevich Medvedev |
---|---|
Quốc tịch | Nga |
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco |
Sinh | 11 tháng 2, 1996 Moskva, Nga |
Chiều cao | 1,98 m (6 ft 6 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2014 |
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
Huấn luyện viên | Gilles Cervara |
Tiền thưởng | US$$8,171,483 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 127–72 (63.82%) |
Số danh hiệu | 6 |
Thứ hạng cao nhất | Số 4 (9 tháng 9 năm 2019) |
Thứ hạng hiện tại | Số 4 (7 tháng 10 năm 2019) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V4 (2019) |
Pháp mở rộng | V1 (2017, 2018, 2019) |
Wimbledon | V3 (2018, 2019) |
Mỹ Mở rộng | CK (2019) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 5–11 (31.25%) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 265 (18 tháng 9 năm 2017) |
Thứ hạng hiện tại | Số 390 (18 tháng 2 năm 2019) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Pháp Mở rộng | V1 (2017) |
Mỹ Mở rộng | V2 (2017) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | 3–3 |
Cập nhật lần cuối: 18 tháng 2 năm 2019. |
Daniil Sergeyevich Medvedev (tiếng Nga: Дании́л Серге́евич Медве́дев, phát âm [dənʲɪˈiɫ mʲɪdˈvʲedʲɪf]; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1996) là một vận động viên quần vợt người Nga. Anh đã giành được 4 danh hiệu đơn ATP. Medvedev có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 15 đạt được vào ngày 18 tháng 2 năm 2019. Anh có thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 265 đạt được vào ngày 18 tháng 9 năm 2017.
Chung kết ATP
Đơn: 7 (4 danh hiệu, 3 á quân)
|
|
|
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thua | 0–1 | tháng 1 năm 2017 | Chennai Open, Chennai, Ấn Độ | 250 Series | Cứng | Roberto Bautista Agut | 3–6, 4–6 |
Thắng | 1–1 | tháng 1 năm 2018 | Sydney International, Sydney, Úc | 250 Series | Cứng | Alex de Minaur | 1–6, 6–4, 7–5 |
Thắng | 2–1 | tháng 8 năm 2018 | Winston-Salem Open, Winston-Salem, Hoa Kỳ | 250 Series | Cứng | Steve Johnson | 6–4, 6–4 |
Thắng | 3–1 | tháng 10 năm 2018 | Japan Open, Tokyo, Nhật Bản | 500 Series | Cứng trong nhà | Kei Nishikori | 6–2, 6–4 |
Thua | 3–2 | tháng 1 năm 2019 | Brisbane International, Brisbane, Úc | 250 Series | Cứng | Kei Nishikori | 4–6, 6–3, 2–6 |
Thắng | 4–2 | tháng 2 năm 2019 | Sofia Open, Sofia, Bulgaria | 250 Series | Cứng | Márton Fucsovics | 6–4, 6–3 |
Chung kết khác
Chung kết Futures và Challenger
Đơn: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)
Chú thích |
---|
Challengers (1–1) |
Futures (4–0) |
Kết quả | Ngày | Thể loại | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 10 tháng 8 năm 2014 | Futures | Telavi, Gruzia | Đất nện | Gianluca Mager | 3–6, 6–2, 6–2 |
Thắng | 12 tháng 4 năm 2015 | Futures | El Kantaoui, Tunisia | Cứng | Tom Jomby | 6–4, 6–0 |
Thắng | 30 tháng 5 năm 2015 | Futures | Moskva, Nga | Đất nện | Ivan Gakhov | 6–4, 6–1 |
Thắng | 20 tháng 2 năm 2016 | Futures | Trimbach, Thụy Sĩ | Thảm trong nhà | Adrien Bossel | 6–1, 6–3 |
Á quân | 13 tháng 8 năm 2016 | Challenger | Portorož, Slovenia | Cứng | Florian Mayer | 1–6, 2–6 |
Thắng | 11 tháng 9 năm 2016 | Challenger | Saint-Rémy-de-Provence, Pháp | Cứng | Joris De Loore | 6–3, 6–3 |
Đôi: 10 (4 danh hiệu, 6 á quân)
Chú thích |
---|
Futures (4–6) |
Kết quả | Ngày | Thể loại | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 2 tháng 8 năm 2014 | Futures | Telavi, Gruzia | Đất nện | Florent Diep | Emanuele Molina Riccardo Sinicropi |
6–1, 4–6, [10–3] |
Thắng | 12 tháng 9 năm 2014 | Futures | Mulhouse, Pháp | Cứng trong nhà | Karen Khachanov | Olivier Charroin Élie Rousset |
7–6(7–5), 4–6, [10–7] |
Á quân | 31 tháng 1 năm 2015 | Futures | El Kantaoui, Tunisia | Cứng | Aleksandar Lazov | Riccardo Ghedin Claudio Grassi |
6–4, 6–7(2–7), [4–10] |
Á quân | 7 tháng 2 năm 2015 | Futures | El Kantaoui, Tunisia | Cứng | Aleksandar Lazov | Peter Heller Dominic Weidinger |
3–6, 3–6 |
Á quân | 11 tháng 4 năm 2015 | Futures | El Kantaoui, Tunisia | Cứng | Remy Chala | Anis Ghorbel Vasko Mladenov |
6–4, 1–6, [9–11] |
Thắng | 1 tháng 5 năm 2015 | Futures | Grasse, Pháp | Đất nện | Julien Dubail | Maxime Chazal Jérôme Inzerillo |
6–4, 6–4 |
Á quân | 19 tháng 6 năm 2015 | Futures | Kazan, Nga | Đất nện | Volodymyr Uzhylovskyi | Maxim Dubarenco Vladyslav Manafov |
3–6, 6–4, [6–10] |
Á quân | 17 tháng 7 năm 2015 | Futures | Saint-Gervais-les-Bains, Pháp | Đất nện | Zhang Zhizhen | Caio Silva Ricardo Urzúa Rivera |
6–7(4–7), 1–6 |
Á quân | 21 tháng 8 năm 2015 | Futures | Minsk, Belarus | Cứng | Zhang Zhizhen | Egor Gerasimov Ilya Ivashka |
1–6, 3–6 |
Thắng | 5 tháng 3 năm 2016 | Futures | Lille, Pháp | Cứng trong nhà | Denis Matsukevitch | David Pel Antal van der Duim |
7–6(7–5), 4–6, [11–9] |
Thống kê sự nghiệp đơn
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Giải quần vợt Rotterdam Mở rộng 2019.
Giải đấu | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | SR | W–L | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải Grand Slam | |||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | A | V1 | V2 | V4 | 0 / 3 | 4–3 | |||||||||||||||
Pháp Mở rộng | A | V1 | V1 | 0 / 2 | 0–2 | ||||||||||||||||
Wimbledon | Q3 | V2 | V3 | 0 / 2 | 3–2 | ||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | Q1 | V1 | V3 | 0 / 2 | 2–2 | ||||||||||||||||
Thắng–Thua | 0–0 | 1–4 | 5–4 | 3–1 | 0 / 9 | 9–9 | |||||||||||||||
Giải đấu cuối năm | |||||||||||||||||||||
ATP Finals | KVQVL | 0 / 0 | 0–0 | ||||||||||||||||||
ATP World Tour Masters 1000 | |||||||||||||||||||||
Indian Wells Masters | A | V1 | V3 | 0 / 2 | 2–2 | ||||||||||||||||
Miami Masters | A | A | V2 | 0 / 1 | 1–1 | ||||||||||||||||
Monte-Carlo Masters | Q1 | V1 | V2 | 0 / 2 | 1–2 | ||||||||||||||||
Madrid Masters | A | A | V1 | 0 / 1 | 0–1 | ||||||||||||||||
Internazionali BNL d'Italia | A | A | V1 | 0 / 1 | 0–1 | ||||||||||||||||
Canada Mở rộng | A | V1 | V3 | 0 / 2 | 2–2 | ||||||||||||||||
Cincinnati Masters | A | V1 | V1 | 0 / 2 | 0–2 | ||||||||||||||||
Thượng Hải Masters | A | V1 | V2 | 0 / 2 | 1–2 | ||||||||||||||||
Paris Masters | A | Q1 | V2 | 0 / 1 | 1–1 | ||||||||||||||||
Thắng–Thua | 0–0 | 0–5 | 7–8 | 0–0 | 0 / 14 | 8–14 | |||||||||||||||
Giải đấu đại diện quốc gia | |||||||||||||||||||||
Thế vận hội Mùa hè | A | Không tổ chức | 0 / 0 | 0–0 | |||||||||||||||||
Davis Cup | A | V1 | Z1 | Q | 0 / 1 | 3–2 | |||||||||||||||
Thắng–Thua | 0–0 | 0–1 | 2–1 | 1–0 | 0 / 1 | 3–2 | |||||||||||||||
Thống kê sự nghiệp | |||||||||||||||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | SR | W–L | ||||||||||||||||
Giải đấu | 5 | 24 | 26 | 4 | 59 | ||||||||||||||||
Danh hiệu | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 | ||||||||||||||||
Chung kết | 0 | 1 | 3 | 2 | 6 | ||||||||||||||||
Thắng–Thua Sân cứng | 3–2 | 16–18 | 38–15 | 14–3 | 4 / 39 | 71–38 | |||||||||||||||
Thắng–Thua Sân đất nện | 1–2 | 0–4 | 1–5 | 0–0 | 0 / 11 | 2–11 | |||||||||||||||
Thắng–Thua Sân cỏ | 1–1 | 8–4 | 4–4 | 0–0 | 0 / 9 | 13–9 | |||||||||||||||
Tổng số Thắng–Thua | 5–5 | 24–26 | 43–24 | 14–3 | 4 / 59 | 86–58 | |||||||||||||||
% Thắng | 50% | 48% | 64% | 82% | 60% | ||||||||||||||||
Xếp hạng cuối năm | 99 | 65 | 16 |
Thành tích trước tay vợt top 10
Dưới đây là các tay vợt trong top 10 mà Medvedev đã từng đấu
- Milos Raonic 2–0
- Jack Sock 2–0
- Pablo Carreño Busta 2–1
- Jo-Wilfried Tsonga 2–1
- Fernando Verdasco 2–1
- David Goffin 1–0
- Andy Murray 1–0
- Tommy Robredo 1–0
- Stan Wawrinka 1–0
- Grigor Dimitrov 1–1
- Gaël Monfils 1–1
- Kei Nishikori 1–2
- Dominic Thiem 0–1
- Richard Gasquet 0–1
- Gilles Simon 0–1
- Roger Federer 0–2
- Mikhail Youzhny 0–2
- Novak Djokovic 0–3
- Lucas Pouille 0–3
- Alexander Zverev 0–4
- * Thống kê chính xác tính đến ngày 18 tháng 2 năm 2019.
Thắng tay vợt trong top 10
Mùa giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | Tổng số |
Thắng | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
# | Tay vợt | Xếp hạng | Sự kiện | Mặt sân | Vg | Tỉ số | Xếp hạng của DM |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2017 | |||||||
1. | Stan Wawrinka | Số 3 | Wimbledon, Luân Đôn, Anh Quốc | Cỏ | V1 | 6–4, 3–6, 6–4, 6–1 | Số 49 |
Davis Cup
Tham dự: (3–3)
|
|
|
- cho biết kết quả của trận đấu Davis Cup theo tỉ số, ngày, địa điểm của sự kiện, khu vực và giai đoạn, và mặt sân.
Kết quả | Số | Trận đấu thứ | Thể loại trận đấu (đồng đội nếu có) | Đối thủ đội tuyển | Đối thủ tay vợt | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
1–4; 3–5 tháng 2 năm 2017; Čair Sports Center, Niš, Serbia; Nhóm Thế giới; Cứng trong nhà | ||||||
Thua | 1 | II | Đơn | Serbia | Novak Djokovic | 6–3, 4–6, 1–6, 0–1 bỏ cuộc |
Thắng | 2 | V | Đơn | Nenad Zimonjić | w/o | |
1–3; 15–17 tháng 9 năm 2017; Kopaszi Dam, Budapest, Hungary; Play-off Nhóm Thế giới; Đất nện | ||||||
Thua | 3 | III | Đôi (với Konstantin Kravchuk) | Hungary | Attila Balázs / Márton Fucsovics | 6–7(4–7), 4–6, 6–7(4–7) |
1–3; 6–7 tháng 4 năm 2018; Luzhniki Small Sports Arena, Moskva, Nga; Vòng 2 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhà | ||||||
Thắng | 4 | II | Đơn | Áo | Sebastian Ofner | 6–1, 6–2 |
3–2; 14–15 tháng 9 năm 2018; Luzhniki Small Sports Arena, Moskva, Nga; Play-off vòng 1 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhà | ||||||
Thua | 5 | II | Đơn | Belarus | Ilya Ivashka | 6–7(2–7), 4–6 |
Thắng | 6 | V | Đơn | Egor Gerasimov | 7–6(7–4), 3–6, 6–3 | |
3–1; 1–2 tháng 2 năm 2019; Swiss Tennis Arena, Biel/Bienne, Thụy Sĩ; Vòng loại; Cứng trong nhà | ||||||
Thắng | 7 | I | Đơn | Thụy Sĩ | Henri Laaksonen | 7–6(10–8), 6–7(6–8), 6–2 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Daniil Sergeyevich Medvedev trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Daniil Sergeyevich Medvedev tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Daniil Sergeyevich Medvedev tại Davis Cup
Bản mẫu:Top ten Russian male singles tennis players Bản mẫu:Top ten Russian male doubles tennis players