Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
|- |
|- |
||
|1 |
|1 |
||
|[[Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)|Bộ Tham mưu]] |
|[[Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)|'''Bộ Tham mưu''']] |
||
| |
|||
|10.9.1974 |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1974|9|10}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
| |
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|2 |
|2 |
||
|'''Cục Chính trị''' |
|||
|[[Cục Hậu cần (Quân đội nhân dân Việt Nam)|Cục Hậu cần]] |
|||
| |
|||
|7.11.1976 |
|||
| |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1976|11|7}}) |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
|Sư đoàn |
|||
|Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|3 |
|3 |
||
|[[Cục |
|[[Cục Hậu cần (Quân đội nhân dân Việt Nam)|'''Cục Hậu cần''']] |
||
| |
|||
|10.9.1974 |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1974|9|10}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
| |
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|4 |
|4 |
||
|[[Cục Kỹ thuật (Quân đội nhân dân Việt Nam)|'''Cục Kỹ thuật''']] |
|||
|[[Cục 11 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 11]] <ref>{{Chú thích web|url=http://banthiduakhenthuongtw.gov.vn/tabid/106/Entry/1459/Default.aspx|title=Cục 11, Tổng cục 2 (Bộ Quốc phòng) đón nhận danh hiệu Anh hùng LLVTND 2012}}</ref> |
|||
| |
|||
|[[3]]/[[7]]/[[1982]] |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1982|7|3}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
| |
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|5 |
|5 |
||
|[[Cục |
|'''[[Cục 11 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 11]] <ref>{{Chú thích web|url=http://banthiduakhenthuongtw.gov.vn/tabid/106/Entry/1459/Default.aspx|title=Cục 11, Tổng cục 2 (Bộ Quốc phòng) đón nhận danh hiệu Anh hùng LLVTND 2012}}</ref>''' |
||
|[[3]]/[[7]]/[[1982]] |
|||
|20.8.1994 |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1994|8|20}}) |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1982|7|3}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
|TP Đà Nẵng |
|||
|Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|6 |
|6 |
||
|'''[[Cục 12 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 12]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.sggp.org.vn/chinhtri/2015/2/374531/|title=Cục 12 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất - See more at: http://www.sggp.org.vn/chinhtri/2015/2/374531/#sthash.Rx81mzOu.dpuf}}</ref>''' |
|||
|'''Phòng Khoa học Quân sự''' |
|||
| |
|5.2.1980 |
||
({{số năm theo năm và ngày| |
({{số năm theo năm và ngày|1980|2|5}}) |
||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
|18D - Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh |
|||
|Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|7 |
|7 |
||
|'''[[Cục 16 Quân đội nhân dân Việt Nam|C]][[Cục 16 Quân đội nhân dân Việt Nam|ục 16]]''' |
|||
|'''Phòng Thông tin Khoa học Quân sự''' |
|||
| |
|||
|7.8.1968 |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1968|8|7}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
| |
|||
|Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|8 |
|8 |
||
|[[Cục 25 Quân đội nhân dân Việt Nam|'''Cục 25''']] |
|||
|'''Phòng Điều tra Hình sự''' |
|||
| |
|7.8.1968 |
||
({{số năm theo năm và ngày| |
({{số năm theo năm và ngày|1968|8|7}}) |
||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
| |
|||
|Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|9 |
|9 |
||
|''' |
|'''Văn phòng Tổng cục''' |
||
| |
|||
|5.6.2000 |
|||
({{số năm theo năm và ngày|2000|6|5}}) |
|||
|Sư đoàn |
|Sư đoàn |
||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|10 |
|10 |
||
|''' |
|'''Thanh tra Tổng cục''' |
||
| |
|||
|10.9.1974 |
|||
|Sư đoàn |
|||
({{số năm theo năm và ngày|1974|9|10}}) |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|11 |
|||
|'''Phòng Tài chính''' |
|||
| |
|||
|Quân đoàn |
|Quân đoàn |
||
| |
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
||
| |
|||
|- |
|||
|12 |
|||
|'''Phòng 72''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|13 |
|||
|'''Phòng 73''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|14 |
|||
|'''Phòng F''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|15 |
|||
|'''Phòng B''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|16 |
|||
|'''Phòng C''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|17 |
|||
|'''Phòng D''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|18 |
|||
|'''Phòng E''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|19 |
|||
|[[Học viện Khoa học Quân sự|'''Học viện Khoa học Quân sự''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
|số 322, đường [[Lê Trọng Tấn]], phường [[Định Công, Hoàng Mai|Định Công]], quận [[Hoàng Mai, Hà Nội|Hoàng Mai]], [[Hà Nội]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|20 |
|||
|[[Trường Cao đẳng Trinh sát|'''Trường Cao đẳng Trinh sát''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|21 |
|||
|[[Viện Cơ cấu chiến lược Quân đội nhân dân Việt Nam|'''Viện Cơ cấu chiến lược''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|22 |
|||
|[[Viện Nghiên cứu Chiến lược kỹ thuật thông tin viễn chinh|'''Viện nghiên cứu chiến lược kỹ thuật thông tin viễn thông''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|23 |
|||
|[[Viện B26 Quân đội nhân dân Việt Nam|'''Viện B26''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|24 |
|||
|[[Viện 70 Quân đội nhân dân Việt Nam|'''Viện 70''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
|Hà Nội |
|||
| |
|||
|- |
|||
|25 |
|||
|[[Viện 78 Quân đội nhân dân Việt Nam|'''Viện 78''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|26 |
|||
|[[Trung tâm 72|'''Trung tâm 72''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|27 |
|||
|[[Trung tâm 75|'''Trung tâm 75''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
|Lai Xá, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. |
|||
| |
|||
|- |
|||
|28 |
|||
|[[Trung tâm 701|'''Trung tâm 701''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
|phường Liên Mạc/ quận Bắc Từ Liêm/ thành phố Hà Nội. |
|||
| |
|||
|- |
|||
|29 |
|||
|[[Lữ đoàn K3|'''Lữ đoàn K3''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|30 |
|||
|'''[[Lữ đoàn 74]]<ref>{{Chú thích web|url=http://kienthuc.net.vn/quan-doi/xem-chien-si-lu-doan-74-tong-cuc-ii-huan-luyen-404572.html|title=Xem chiến sĩ Lữ đoàn 74, Tổng cục II huấn luyện 2014}}</ref>''' |
|||
| |
|||
| |
|||
|TP Đà Nẵng |
|||
| |
|||
|- |
|||
|31 |
|||
|[[Lữ đoàn 94|'''Lữ đoàn 94''']] |
|||
| |
|||
| |
|||
|Đường Đt743 xã Bình Hòa huyện Thuận An Bình Hòa, Huyện Thuận An, Bình Dương |
|||
| |
| |
||
|} |
|} |
||
=== Cơ quan trực thuộc === |
|||
* |
|||
* |
|||
* |
|||
* |
|||
* [[Cục 16 Quân đội nhân dân Việt Nam|C]]'''<nowiki/>'''[[Cục 16 Quân đội nhân dân Việt Nam|ục 16]] (thành lập năm 1981, chuyên về tin tức chiến lược về quân sự, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, chính trị, xã hội) |
|||
* [[Cục 25 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 25]] |
|||
* [[Cục 71 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 71]] (Cục Quân báo-Trinh sát) |
|||
* [[Cục 70 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 70]] |
|||
* [[Cục 72 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 72]] |
|||
* [[Cục 75 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 75]] |
|||
* [[Cục 78 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 78]] |
|||
* [[Cục 80 Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục 80]] |
|||
*[[Cục T1 Quân đội nhân dân Việt Nam| Cục T1]] (Cục Tình Báo Mạng) |
|||
* Văn phòng Tổng cục |
|||
* Thanh tra Tổng cục |
|||
* Phòng Tài chính |
|||
* Phòng Khoa học Quân sự |
|||
* Phòng Thông tin KHQS |
|||
* Phòng Điều tra hình sự |
|||
* Phòng Kinh tế |
|||
* Phòng 72 |
|||
* Phòng 73 |
|||
* Phòng A |
|||
* Phòng B |
|||
* Phòng C |
|||
* Phòng D |
|||
* Phòng E |
|||
=== Đơn vị cơ sở trực thuộc === |
|||
* [[Học viện Khoa học Quân sự]] |
|||
* [[Trường Cao đẳng Trinh sát]] |
|||
* [[Viện Cơ cấu chiến lược Quân đội nhân dân Việt Nam|Viện Cơ cấu chiến lược]] |
|||
* [[Viện Nghiên cứu Chiến lược kỹ thuật thông tin viễn chinh|Viện nghiên cứu chiến lược kỹ thuật thông tin viễn thông]] (V34) |
|||
* [[Viện B26 Quân đội nhân dân Việt Nam|Viện 26]] |
|||
* [[Viện 70 Quân đội nhân dân Việt Nam|Viện 70]] (Viện Nghiên cứu Chiến lược) |
|||
* [[Viện 78 Quân đội nhân dân Việt Nam|Viện 78]] |
|||
* [[Viện 501]] trực thuộc [[Học viện Khoa học Quân sự]] |
|||
* [[Trung tâm 72]] |
|||
* [[Trung tâm 75]] |
|||
* [[Trung tâm 701]] |
|||
* [[Lữ đoàn K3]] (Đoàn Trinh sát - Đặc nhiệm) |
|||
* [[Lữ đoàn 74]]<ref>{{Chú thích web|url = http://kienthuc.net.vn/quan-doi/xem-chien-si-lu-doan-74-tong-cuc-ii-huan-luyen-404572.html|title = Xem chiến sĩ Lữ đoàn 74, Tổng cục II huấn luyện 2014}}</ref> |
|||
* [[Lữ đoàn 94]] |
|||
* [[Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại|Tạp chí'' ''Kiến thức Quốc phòng hiện đại]] |
|||
* [[Công ty ứng dụng kĩ thuật công nghệ cao]] (HITABA-COM) |
|||
* [[Tổng công ty HATUCO-Ngọc Vinh]] |
|||
* [[Tổng công ty SECOTEX-PAdes1.1.8]] |
|||
* [[Liên hợp Điện lực Bộ Quốc phòng]] |
|||
* [[Bảo tàng Tổng cục II]] |
|||
== Hệ thống cơ quan Tình báo trong Quân đội == |
== Hệ thống cơ quan Tình báo trong Quân đội == |
||
* '''Tổng cục Tình báo''' thuộc Bộ Quốc phòng. |
* '''Tổng cục Tình báo''' thuộc Bộ Quốc phòng. |
||
* '''Phòng quân báo''' thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương. |
* '''Phòng quân báo''' thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương. |
Phiên bản lúc 10:37, ngày 20 tháng 10 năm 2019
Tổng cục Tình báo | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 25 tháng 10 năm 1945[1] |
Phân cấp | Tổng cục (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | Cơ quan Tình báo đầu ngành |
Quy mô | 25.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Chỉ huy | |
Tổng cục trưởng | |
Chính ủy | |
Chủ nhiệm đầu tiên | Đặng Vũ Chính |
Chỉ huy nổi bật | Các tướng lĩnh tiêu biểu: |
Tổng cục Tình báo Quốc phòng hay Tổng cục 2 thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam được thành lập trên cơ sở Cục Tình báo (Cục 2), Bộ Quốc phòng năm 1995 và hoạt động theo Pháp lệnh tình báo do Chủ tịch Quốc hội Nông Đức Mạnh ký ngày 14 tháng 12 năm 1996 và nghị định 96/CP do Thủ tướng Võ Văn Kiệt ký ngày 11 tháng 9 năm 1997.
Lịch sử hình thành
- Lực lượng Tình báo Quốc phòng bắt nguồn từ phòng Tình báo Quân ủy hội do Hoàng Minh Đạo (tên thật là Đào Phúc Lộc) phụ trách, thành lập ngày 25 tháng 10 năm 1945 (được lấy làm ngày truyền thống của Tình báo Quốc phòng Việt Nam). Hoàng Minh Đạo được coi là thủ trưởng đầu tiên của ngành tình báo quân sự.
- Theo sắc lệnh của Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa số 34 ngày 25 tháng 4 năm 1946, Điều thứ 10: "Tình báo cục" có nhiệm vụ trinh sát tình hình quân địch, tình hình quân đội của mình, và thu thập các tin tức lợi cho việc hành binh.
- Tháng 9 năm 1946, Phòng Tình báo Quân ủy hội mở một lớp huấn luyện nghiệp vụ tại Sơn Tây, do Đại tá Lâm Sơn (người Nhật), làm giảng viên về nghiệp vụ tình báo.
- Cục Tình báo được thành lập ngày 20 tháng 3 năm 1947, thuộc Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy Quân đội Quốc gia Việt Nam. Tháng 4 tháng 1950, Cục Tình báo giải thể.
- Ngày 15 tháng 7 năm 1951, Cơ quan Tình báo Chiến lược của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với tên gọi Nha Liên lạc thuộc Thủ tướng Phủ được thành lập.
- Ngày 10 tháng 6 năm 1957, Nha Liên lạc hợp nhất với Cục Quân báo - Bộ Tổng tham mưu thành Cục Tình báo - Cơ quan Tình báo Chiến lược toàn diện của Đảng và Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Năm 1995, Cục Tình báo được nâng cấp lên thành Tổng cục Tình báo trực thuộc Bộ Quốc phòng
Nhiệm vụ
- "Lực lượng Tình báo Quốc phòng là lực lượng chuyên trách về công tác tình báo chiến lược hoạt động trên các lĩnh vực tình báo chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học kĩ thuật, công nghệ môi trường, văn hoá xã hội, thu thập và xử lý tin liên quan đến lợi ích quan trọng, sống còn của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, góp phần tham mưu cho Đảng và Nhà nước hoạch định đường lối, sách lược đối nội, đối ngoại và các chủ trương, kế hoạch, biện pháp, quyết sách để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược..." (Điều 1 chương 1 của nghị định 96/CP).
- "Đối tượng và mục tiêu của Lực lượng Tình báo Quốc phòng là những nơi có tin tức, tài liệu liên quan đến nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Trong đó đặc biệt chú ý đến các quốc gia, tổ chức và các cá nhân ở trong nước và ngoài nước có âm mưu hoạt động, đe dọa chống lại Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam." (Điều 11, chương 2 của nghị định 96/CP).
Lãnh đạo hiện nay
- Tổng cục trưởng: Trung tướng Phạm Ngọc Hùng
- Chính ủy: Trung tướng Phan Văn Việt
- Phó Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Minh Tân
- Phó Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Lê Minh Dũng
- Phó Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Chí Thành
- Phó Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Phan Sỹ Minh
- Phó Chính uỷ: Thiếu tướng Trần Việt Thắng
Tổ chức chính quyền
TT | Đơn vị | Ngày thành lập | Tương đương | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bộ Tham mưu | Sư đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
2 | Cục Chính trị | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
3 | Cục Hậu cần | Sư đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
4 | Cục Kỹ thuật | Sư đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
5 | Cục 11 [2] | 3/7/1982
(41 năm, 296 ngày) |
Sư đoàn | TP Đà Nẵng | |
6 | Cục 12[3] | 5.2.1980
(44 năm, 79 ngày) |
Sư đoàn | 18D - Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh | |
7 | Cục 16 | Sư đoàn | |||
8 | Cục 25 | 7.8.1968
(55 năm, 261 ngày) |
Sư đoàn | ||
9 | Văn phòng Tổng cục | Sư đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
10 | Thanh tra Tổng cục | Sư đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
11 | Phòng Tài chính | Quân đoàn | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | ||
12 | Phòng 72 | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
13 | Phòng 73 | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
14 | Phòng F | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
15 | Phòng B | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
16 | Phòng C | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
17 | Phòng D | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
18 | Phòng E | Đường Phạm Hùng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |||
19 | Học viện Khoa học Quân sự | số 322, đường Lê Trọng Tấn, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội | |||
20 | Trường Cao đẳng Trinh sát | ||||
21 | Viện Cơ cấu chiến lược | ||||
22 | Viện nghiên cứu chiến lược kỹ thuật thông tin viễn thông | ||||
23 | Viện B26 | ||||
24 | Viện 70 | Hà Nội | |||
25 | Viện 78 | ||||
26 | Trung tâm 72 | ||||
27 | Trung tâm 75 | Lai Xá, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. | |||
28 | Trung tâm 701 | phường Liên Mạc/ quận Bắc Từ Liêm/ thành phố Hà Nội. | |||
29 | Lữ đoàn K3 | ||||
30 | Lữ đoàn 74[4] | TP Đà Nẵng | |||
31 | Lữ đoàn 94 | Đường Đt743 xã Bình Hòa huyện Thuận An Bình Hòa, Huyện Thuận An, Bình Dương |
Hệ thống cơ quan Tình báo trong Quân đội
- Tổng cục Tình báo thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng quân báo thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương.
- Cụm quân báo phân chia theo các khu vực, dưới sự chỉ đạo của phòng quân báo
Tổng cục trưởng qua các thời kỳ
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Minh Đạo (1923-1969) |
1945-1947 | Trưởng phòng Tình báo Quân ủy Hội | ||
2 | Trần Hiệu (1914-1997) |
1947-1950 | Đại tá (1958) | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (1960-1984) | Cục trưởng Cục Quân báo đầu tiên |
3 | Lê Trọng Nghĩa (1922-2015) |
1950-1951 | Đại tá (1950) | Cục trưởng Cục Quân báo | |
4 | Trần Hiệu (1914-1997) |
1951-1960 | Đại tá (1958) | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (1960-1984) | Cục trưởng Cục Quân báo |
5 | Lê Trọng Nghĩa (1922-) |
1960-1962 | Đại tá (1950) | Cục trưởng Cục Quân báo | |
6 | Phan Bình (1934-1987) |
1962-1987 | Trung tướng (1974) | Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu | Bí danh Ba Hùng |
7 | Nguyễn Như Văn (1924-2001) |
1987-1995 | Trung tướng (1993) | Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu | Bí danh Tư Văn |
8 | Đặng Vũ Chính | 1995-2002 | Trung tướng | Tổng cục trưởng đầu tiên | |
9 | Nguyễn Chí Vịnh (1957-) |
2002-2009 | Trung tướng (2004) Thượng tướng (2011) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2021) | |
10 | Lưu Đức Huy (1954-) |
2009-2014 | Trung tướng (2009) | ||
11 | Phạm Ngọc Hùng (1959-) |
2014-nay | Trung tướng (2010) |
Chính ủy qua các thời kỳ
- 2006- 2008, Trần Nam Phi, Trung tướng (2007)[5] Phó Tổng cục trưởng về chính trị.
- 2008-2009, Lưu Đức Huy, Thiếu tướng, Trung tướng (2009), Chính ủy Tổng cục 2.
- 2009-2016, Dương Xuân Vinh, Trung tướng (2010) nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 2.
- 2016-nay, Phan Văn Việt, Trung tướng, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 2.[6]
Phó Tổng cục trưởng qua các thời kỳ
- 1993-1998 Lê Hải Anh,
- Trần Tiến Cung, Thiếu tướng[7]
- Bùi Xuân Khang, Thiếu tướng[8]
- 2005-2009, Lưu Đức Huy,Tổng cục trưởng Tổng cục 2 (2010-2014)
- Lê Hoài Thanh, Thiếu tướng (2004)
- ?-2006 Trần Nam Phi
- 2004-2009, Dương Xuân Vinh, Trung tướng (2010) Chính ủy (2010-2016)
- 2004-2014, Phạm Ngọc Hùng, Trung tướng (2010), Tổng cục trưởng Tổng cục II (2014-nay)
- 2011-2019, Trần Bá Dũng, Thiếu tướng (2010), nguyên Cục trưởng Cục 16, Tổng cục II
- 2009-2015, Phan Anh Việt, Trung tướng (2016) Phó giám đốc Học viện Quốc phòng (Việt Nam) (2015-nay)
- 2007-nay, Nguyễn Minh Tân,[9] Thiếu tướng (2008), nguyên Trưởng phòng 73, Tổng cục 2
- 2013-nay, Nguyễn Chí Thành, Thiếu tướng
- Lê Minh Dũng, Thiếu tướng
- Phan Sỹ Minh, Thiếu tướng[10]
- 2015-2016, Phan Văn Việt, Trung tướng[11], nguyên Cục trưởng Cục 11, Tổng cục 2
Phó Chính ủy qua các thời kỳ
- Trần Việt Thắng,[12] Thiếu tướng (2009)
Các tướng lĩnh tiêu biểu
- Đặng Trần Đức, Thiếu tướng (1990), nguyên Cục trưởng Cục 12, Tổng cục 2
- Phùng Quang Định, Thiếu tướng, Viện trưởng Viện Cơ cấu chiến lược
- Nguyễn Quang Trung, Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Chính trị, Tổng cục 2
- Phan Sỹ Minh (sinh năm 1960), PGS.TS, Thiếu tướng (2012), Cục trưởng Cục 16 (2011-nay)
- Dương Quốc Huy, Thiếu tướng, Viện trưởng Viện 34, Tổng cục 2
- Phan Hải Quân, PGS.TS, Thiếu tướng (2007), Viện trưởng Viện 70, Tổng cục 2
- Nguyễn Đức Long, (1960) Thiếu tướng (2011), Viện trưởng Viện 78.
- Đỗ Văn Nghị, Thiếu tướng (2008), nguyên Cục trưởng Cục 25, Tổng cục 2
Những điệp viên nổi tiếng
- Thiếu tướng Phạm Xuân Ẩn (Hai Trung, X6)
- Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (Hai Long)
- Thiếu tướng Đặng Trần Đức (Ba Quốc)
- Đại tá Phạm Ngọc Thảo (Chín Thảo)
- Đại tá Lê Hữu Thúy (Năm Thúy)
- Đại tá Đinh Thị Mậu (Đinh Thị Vân)
- Đại tá Nguyễn Văn Quảng (Nguyễn Văn Minh)
- Đại tá Đinh Văn Đệ (Ba Đệ)[13]
- Đại tá Trần Hiệu (Vũ Văn Địch)
Phong tặng
- Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân Thời kì Đổi mới:[14]
- Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 4 tháng 3 năm 2008);
- Cục 11, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 1 tháng 2 năm 2002);
- Phòng 73, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 31 tháng 8 năm 2004);
- Phòng 76, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 31 tháng 8 năm 2004);
- Phòng 70, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 3 tháng 11 năm 2004);
- Phòng 79, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 3 tháng 11 năm 2004);
- Cục 16, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 21 tháng 12 năm 2005);
- Đoàn K3, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 21 tháng 12 năm 2005);
- C98, Cục 12, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 29 tháng 12 năm 2006).
- Lữ đoàn 74, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng (ngày 13 tháng 12 năm 2013);
Xem thêm
Chú dẫn nguồn
- ^ “Tình báo Quốc phòng nhận Huân chương quân công - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Cục 11, Tổng cục 2 (Bộ Quốc phòng) đón nhận danh hiệu Anh hùng LLVTND 2012”.
- ^ “Cục 12 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất - See more at: http://www.sggp.org.vn/chinhtri/2015/2/374531/#sthash.Rx81mzOu.dpuf”. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Xem chiến sĩ Lữ đoàn 74, Tổng cục II huấn luyện 2014”.
- ^ “TRẦN NAM PHI, PHÓ TỔNG CỤC VỀ CHÍNH TRỊ TỔNG CỤC 2, BỘ QUỐC PHÒNG”.
- ^ “Tổng cục II trao gần 185 triệu đồng hỗ trợ xây dựng cơ sở”. Báo Hà Tĩnh điện tử. 26 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Quỹ khuyến học Phan Văn Đường”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Nhà trường đón nhận tượng Đại tướng Võ Nguyên Giáp”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Lãnh đạo một số Bộ, ngành, địa phương chúc mừng Bộ Thông tin và Truyền thông nhân dịp kỷ niệm Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam 6/2014”.
- ^ “Vụ Giáo dục Quốc phòng – An ninh đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Tổng cục II trao gần 185 triệu đồng hỗ trợ xây dựng cơ sở”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Tổng cục II- Bộ Quốc phòng tổ chức chương trình quân- dân y kết hợp tại xã Hải Dương 7/2014”.
- ^ “Người chiến sĩ điệp báo trong hạ viện Sài Gòn”. Truy cập 26 tháng 4 năm 2013.
- ^ Những Chiến công Thầm lặng - Tổng cục Tình báo, Bộ Quốc phòng - Hà Nội, tháng 8 năm 2008.