Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deoxyribonucleotide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Biên soạn tiếp có bổ sung hình.
Biên soạn tiếp có bổ sung hình.
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Desoxyribonucleotides.png|nhỏ|Sơ đồ hình thành bốn loại đêôxyribônuclêôtit: A, T, G và C (hay X).]]
[[Tập tin:Deoxyinosine monophosphate Haworth.svg|nhỏ|Cấu trúc hóa học của dIMP (deoxyinosine monophosphate).]]
'''Deoxyribonucleotide''' (đêôxyribônuclêôtit) là [[nucleotide|nuclêôtit]] của phân tử [[ADN]]. Mỗi deoxyribonucleotide là một đơn vị cấu tạo nên đại phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là '''đơn phân của ADN'''.<ref>Campbell và cộng sự: "Sinh học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2010.</ref><ref name=":0">Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 1998.</ref><ref>Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2005.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.dictionary.com/browse/deoxyribonucleotide|title=deoxyribonucleotide|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Đây là một thuật ngữ trong [[Hóa sinh|sinh hoá học]], thường được viết tắt là '''dNP''' dùng để chỉ đơn vị hợp thành đại phân tử [[DNA|ADN]].
'''Deoxyribonucleotide''' (đêôxyribônuclêôtit) là [[nucleotide|nuclêôtit]] của phân tử [[ADN]]. Mỗi đêôxyribônuclêôtit là một đơn vị cấu tạo nên đại phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là '''đơn phân của ADN'''.<ref>Campbell và cộng sự: "Sinh học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2010.</ref><ref name=":0">Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 1998.</ref><ref>Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2005.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.dictionary.com/browse/deoxyribonucleotide|title=deoxyribonucleotide|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Đây là một thuật ngữ trong [[Hóa sinh|sinh hoá học]], thường được viết tắt là '''dNP''' dùng để chỉ đơn vị cơ bản hợp thành đại phân tử [[DNA|ADN]].


== Tổng quan ==
== Tổng quan ==


=== Thành phần ===
* Mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit) thông thường bao gồm ba phân tử liên kết với nhau hợp thành:<ref name=":0" /><ref>"Sinh học 12" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2019.</ref><ref>{{cite book|title=The ACS style guide: effective communication of scientific information|year=2006|publisher=American Chemical Society|location=Washington, D.C.|isbn=978-0-8412-3999-9|edition=3rd|editor1=Coghill, Anne M.|editor2=Garson, Lorrin R.|page=244}}</ref>

* Mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit) thông thường bao gồm ba phân tử thuộc ba loại khác nhau, liên kết với nhau hợp thành:<ref name=":0" /><ref>"Sinh học 12" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2019.</ref><ref>{{cite book|title=The ACS style guide: effective communication of scientific information|year=2006|publisher=American Chemical Society|location=Washington, D.C.|isbn=978-0-8412-3999-9|edition=3rd|editor1=Coghill, Anne M.|editor2=Garson, Lorrin R.|page=244}}</ref>


- một phân tử [[Base nitơ|bazơ nitơ]] (nitrogenous base),
- một phân tử [[Base nitơ|bazơ nitơ]] (nitrogenous base),


- một phân tử đường 5C [[deoxyribose|đêoxyribôza]],
- một phân tử đường 5C loại [[deoxyribose|đêoxyribôza]] (C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>4</sub>),


- một gốc [[Phosphat|phôtphat]] từ phân tử [[Axit phosphoric|axit phôtphoric]].
- một phân tử [[Axit phosphoric|axit phôtphoric]] (H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>).


* Bazơ nitơ thông thường là [[Adenine|ađênin]] (A), [[Thymine|timin]] (T), [[Guanine|guanin]] (G) hoặc [[Cytosine|xitôzin]] (X). Vị trí liên kết của bazơ nitơ là nguyên tử [[cacbon]] số 1 của đường 5C ([[deoxyribose|đêoxyribôza]]), còn vị trí liên kết của gốc [[Phosphat|phôtphat]] là nguyên tử [[cacbon]] số 5 của đường này.<ref>Đỗ Quý Hai và cộng sự: "Giáo trình Hoá sinh" - Nhà xuất bản Đại học Huế.</ref>
* Bốn loại bazơ nitơ thông thường là [[Adenine|ađênin]] (A), [[Thymine|timin]] (T), [[Guanine|guanin]] (G) hoặc [[Cytosine|xitôzin]] (X). Vị trí liên kết của bazơ nitơ là nguyên tử [[cacbon]] số 1 của đường 5C ([[deoxyribose|đêoxyribôza]]), còn vị trí liên kết của gốc [[Phosphat|phôtphat]] là nguyên tử [[cacbon]] số 5 của đường này.<ref>Đỗ Quý Hai và cộng sự: "Giáo trình Hoá sinh" - Nhà xuất bản Đại học Huế.</ref>


* Trong mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit), thì đường và phôtphat chỉ có một loại, nhưng bazơ nitơ có thể là một trong bốn loại (A, T, G, X) là ít nhất, nên có ít nhất bốn loại dNP khác nhau, dựa vào đó mà tên gọi của mỗi loại khác nhau như sau:
* Trong mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit), thì đường và phôtphat chỉ có một loại, nhưng bazơ nitơ có thể là một trong bốn loại (A, T, G, X) là ít nhất, nên có ít nhất bốn loại dNP khác nhau, dựa vào đó mà tên gọi của mỗi loại khác nhau như sau:
Dòng 26: Dòng 28:
Ở trường hợp có nhiều hơn một gốc [[Phosphat|phôtphat]] liên kết với C<sub>5</sub> của đường 5C, thì từ "mono" (một) trong tên thay đổi thành "di" (nếu có hai) hoặc thành "tri" (nếu có ba [[Phosphat|phôtphat]]) - như [[Adenosine triphosphat|ATP]] tức adenosine triphosphate.
Ở trường hợp có nhiều hơn một gốc [[Phosphat|phôtphat]] liên kết với C<sub>5</sub> của đường 5C, thì từ "mono" (một) trong tên thay đổi thành "di" (nếu có hai) hoặc thành "tri" (nếu có ba [[Phosphat|phôtphat]]) - như [[Adenosine triphosphat|ATP]] tức adenosine triphosphate.


=== Phân biệt với rNP ===
{{Đang sửa đổi}}
'''rNP''' (ribônuclêôtit) là đơn phân của [[RNA|ARN]], có thành phần cơ bản như dNP, chỉ khác ở hai điểm chính:


* Đường pentôza (đường 5C) ở ARN là [[Ribose|ribôza]] (C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub> nghĩa là thêm một [[proton]] (-H) ở nguyên tử Cacbon số 2 (C2').
(deoxyribose khác với ribose bởi sự tồn tại của một proton (-H) trên carbon 2', không phải là nhóm hydroxi (-OH)). Các nhóm [[Phosphat|phosphate]] liên kết với carbon 5' của đường.
* Bazơ nitơ không có [[Thymine|timin]] (T), mà thay bằng [[Uracil|uraxin]] (U).
{{Đang viết}}


== Cấu tạo chuỗi ==
Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành [[liên kết phosphodiester]] thông qua quá trình [[trùng ngưng hóa]]. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.
Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành [[liên kết phosphodiester]] thông qua quá trình [[trùng ngưng hóa]]. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.

Khi deoxyribonucleotide trùng hợp để tạo thành DNA, nhóm phosphate từ một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3 on trên một nucleotide khác, tạo thành liên kết phosphodiester thông qua quá trình tổng hợp mất nước. Các nucleotide mới luôn được thêm vào 3 'carbon của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra từ 5' đến 3 '.

==Tính ổn định ==
==Tính ổn định ==



Phiên bản lúc 03:28, ngày 19 tháng 11 năm 2019

Sơ đồ hình thành bốn loại đêôxyribônuclêôtit: A, T, G và C (hay X).

Deoxyribonucleotide (đêôxyribônuclêôtit) là nuclêôtit của phân tử ADN. Mỗi đêôxyribônuclêôtit là một đơn vị cấu tạo nên đại phân tử sinh học ADN, nên cũng gọi là đơn phân của ADN.[1][2][3][4] Đây là một thuật ngữ trong sinh hoá học, thường được viết tắt là dNP dùng để chỉ đơn vị cơ bản hợp thành đại phân tử ADN.

Tổng quan

Thành phần

  • Mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit) thông thường bao gồm ba phân tử thuộc ba loại khác nhau, liên kết với nhau hợp thành:[2][5][6]

- một phân tử bazơ nitơ (nitrogenous base),

- một phân tử đường 5C loại đêoxyribôza (C5H10O4),

- một phân tử axit phôtphoric (H3PO4).

  • Trong mỗi dNP (đêôxyribônuclêôtit), thì đường và phôtphat chỉ có một loại, nhưng bazơ nitơ có thể là một trong bốn loại (A, T, G, X) là ít nhất, nên có ít nhất bốn loại dNP khác nhau, dựa vào đó mà tên gọi của mỗi loại khác nhau như sau:

- dAMP (deoxyadenosine monophosphate): bazơ nitơ là A,

- dTMP (deoxythymidine monophosphate): bazơ nitơ là T,

- dGMP (deoxyguanosine monophosphate): bazơ nitơ là G,

- dCMP (deoxycytidine monophosphate) có bazơ nitơ là X (trong tiếng Anh viết tắt là C).

Ở trường hợp có nhiều hơn một gốc phôtphat liên kết với C5 của đường 5C, thì từ "mono" (một) trong tên thay đổi thành "di" (nếu có hai) hoặc thành "tri" (nếu có ba phôtphat) - như ATP tức adenosine triphosphate.

Phân biệt với rNP

rNP (ribônuclêôtit) là đơn phân của ARN, có thành phần cơ bản như dNP, chỉ khác ở hai điểm chính:

  • Đường pentôza (đường 5C) ở ARN là ribôza (C5H10O5 nghĩa là thêm một proton (-H) ở nguyên tử Cacbon số 2 (C2').
  • Bazơ nitơ không có timin (T), mà thay bằng uraxin (U).

Cấu tạo chuỗi

Deoxyribonucleotide trùng ngưng tạo thành ADN, nhóm phosphate của một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3' trên một nucleotide khác, tạo thành liên kết phosphodiester thông qua quá trình trùng ngưng hóa. Các nucleotide mới được thêm vào phía carbon 3' của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra theo chiều từ 5' đến 3'.

Khi deoxyribonucleotide trùng hợp để tạo thành DNA, nhóm phosphate từ một nucleotide sẽ liên kết với carbon 3 on trên một nucleotide khác, tạo thành liên kết phosphodiester thông qua quá trình tổng hợp mất nước. Các nucleotide mới luôn được thêm vào 3 'carbon của nucleotide cuối cùng, vì vậy quá trình tổng hợp luôn diễn ra từ 5' đến 3 '.

Tính ổn định

Mặc dù cả DNA và RNA đều là các phân tử ổn định, DNA còn nhiều hơn thế. Điều này xảy ra do việc sử dụng "deoxyribonucleotide" thay vì ribonucleotide trong quá trình tổng hợp của chúng, mặc dù không chỉ vì lý do đó. [8]

RNA, vì nó sử dụng ribose và có nhóm hydroxyl, dễ bị thủy phân xúc tác cơ sở. Nếu nhóm 2'-OH bị loại khỏi phân tử, tốc độ thủy phân RNA giảm khoảng 100 lần trong điều kiện trung tính. [9] Theo cách này, có thể nghĩ rằng việc loại bỏ nhóm hydroxyl trong ribose là một tác nhân quan trọng trong việc cho phép sự phức tạp của các sinh vật mà chúng ta thấy ngày nay.

Tham khảo

  1. ^ Campbell và cộng sự: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010.
  2. ^ a b Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
  3. ^ Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2005.
  4. ^ “deoxyribonucleotide”.
  5. ^ "Sinh học 12" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2019.
  6. ^ Coghill, Anne M.; Garson, Lorrin R. biên tập (2006). The ACS style guide: effective communication of scientific information (ấn bản 3). Washington, D.C.: American Chemical Society. tr. 244. ISBN 978-0-8412-3999-9.
  7. ^ Đỗ Quý Hai và cộng sự: "Giáo trình Hoá sinh" - Nhà xuất bản Đại học Huế.
  8. ^ Wang S; Kool E.T., Origins of the large differences in stability of DNA and RNA helices: C-5 methyl and 2'-hydroxyl effects. Biochemistry 34(12):4125-32 (Marzo, 1995)PubMed
  9. ^ Berg's Biochemistry. Section 2.2.7 - DNA Is a Stable Storage Form for Genetic Information

Liên kết ngoài