Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2.016: Dòng 2.016:
|update=19 tháng 11 năm 2019
|update=19 tháng 11 năm 2019
|win_JPN=4 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=13|ga_JPN=0 |status_JPN=
|win_JPN=4 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=13|ga_JPN=0 |status_JPN=
|win_KGZ=2 |draw_KGZ=0 |loss_KGZ=2 |gf_KGZ=9 |ga_KGZ=4 |status_KGZ=
|win_KGZ=2 |draw_KGZ=1 |loss_KGZ=2 |gf_KGZ=10|ga_KGZ=5 |status_KGZ=
|win_TJK=2 |draw_TJK=0 |loss_TJK=2 |gf_TJK=5 |ga_TJK=7 |status_TJK=
|win_TJK=2 |draw_TJK=1 |loss_TJK=2 |gf_TJK=6 |ga_TJK=8 |status_TJK=
|win_MYA=2 |draw_MYA=0 |loss_MYA=3 |gf_MYA=5 |ga_MYA=13|status_MYA=
|win_MYA=2 |draw_MYA=0 |loss_MYA=3 |gf_MYA=5 |ga_MYA=13|status_MYA=
|win_MNG=1 |draw_MNG=0 |loss_MNG=4 |gf_MNG=2 |ga_MNG=10|status_MNG=
|win_MNG=1 |draw_MNG=0 |loss_MNG=4 |gf_MNG=2 |ga_MNG=10|status_MNG=
Dòng 2.031: Dòng 2.031:


|match_KGZ_JPN=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v JPN|0–2]]
|match_KGZ_JPN=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v JPN|0–2]]
|match_KGZ_TJK=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v TJK|{{nhỏ|19 thg11}}]]
|match_KGZ_TJK=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v TJK|1–1]]
|match_KGZ_MYA=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v MYA|7–0]]
|match_KGZ_MYA=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v MYA|7–0]]
|match_KGZ_MNG=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v MNG|{{nhỏ|4 thg6 '20}}]]
|match_KGZ_MNG=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)#KGZ v MNG|{{nhỏ|4 thg6 '20}}]]
Dòng 2.240: Dòng 2.240:
|time = {{UTZ|20:00|6}}
|time = {{UTZ|20:00|6}}
|team1 = {{fb-rt|KGZ}}
|team1 = {{fb-rt|KGZ}}
|score =
|score = 1–1
|team2 = {{fb|TJK}}
|team2 = {{fb|TJK}}
|goals1 =
|goals1 =
*[[Tamirlan Kozubaev|Kozubaev]] {{goal|83}}
|goals2 =
|goals2 =
*[[Jahongir Ergashev|Ergashev]] {{goal|17}}
|stadium = [[Sân vận động Dolen Omurzakov]], [[Bishkek]]
|stadium = [[Sân vận động Dolen Omurzakov]], [[Bishkek]]
|attendance =
|attendance = 15.843
|referee = Abdulrahman Al-Jassim ([[Hiệp hội bóng đá Qatar|Qatar]])
|referee = Abdulrahman Al-Jassim ([[Hiệp hội bóng đá Qatar|Qatar]])
|report = [https://www.fifa.com/worldcup/qatar2022/preliminaries/asia/matches/match/400080708/ Chi tiết (FIFA)]<br />[http://stats.the-afc.com/match_report/16255 Chi tiết (AFC)]
|report = [https://www.fifa.com/worldcup/qatar2022/preliminaries/asia/matches/match/400080708/ Chi tiết (FIFA)]<br />[http://stats.the-afc.com/match_report/16255 Chi tiết (AFC)]

Phiên bản lúc 16:03, ngày 19 tháng 11 năm 2019

Vòng 2 thuộc khu vực châu Á của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, đồng thời là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 sẽ diễn ra từ ngày 5 tháng 9 năm 2019 đến ngày 9 tháng 6 năm 2020.[1][2]

Thể thức

40 đội tuyển sẽ được rút thăm chia thành 8 bảng 5 đội để thi đấu các trận đấu trên sân nhà và sân khách. Sáu đội thắng từ vòng 1 và 34 đội được miễn thi đấu vòng 1 sẽ thi đấu trong vòng này. Tám đội nhất bảng và bốn đội nhì bảng tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3. Các trận đấu ở vòng này sẽ đồng thời đóng vai trò là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.[3]

Hạt giống

Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[4]

Hạt giống này được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA của tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[5]

Ghi chú: Các đội tuyển chữ đậm giành quyền vào vòng 3.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
  1.  Iran (20)
  2.  Nhật Bản (28)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (43)
  5.  Qatar (55)[note 1]
  6.  UAE (67)
  7.  Ả Rập Xê Út (69)
  8.  Trung Quốc (73)[note 2]
  1.  Iraq (77)
  2.  Uzbekistan (82)
  3.  Syria (85)
  4.  Oman (86)
  5.  Liban (86)
  6.  Kyrgyzstan (95)
  7.  Việt Nam (96)
  8.  Jordan (98)
  1.  Turkmenistan (135)
  2.  Myanmar (138)
  3.  Hồng Kông (141)
  4.  Yemen (144)
  5.  Afghanistan (149)
  6.  Maldives (151)
  7.  Kuwait (156)
  8.  Malaysia (159)
  1.  Indonesia (160)
  2.  Singapore (162)
  3.  Nepal (165)
  4.  Campuchia (169)
  5.  Bangladesh (183)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Guam (190)
  8.  Sri Lanka (201)

Các bảng

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Syria Trung Quốc Philippines Maldives Guam
1  Syria (X) 5 5 0 0 14 4 +10 15 Vòng 3Cúp châu Á 2–1 1–0 2–1 4–0
2  Trung Quốc 4 2 1 1 13 2 +11 7 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 9 thg6 '20 4 thg6 '20 26 thg3 '20 7–0
3  Philippines 5 2 1 2 8 8 0 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–5 0–0 9 thg6 '20 26 thg3 '20
4  Maldives 5 2 0 3 6 10 −4 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 31 thg3 '20 0–5 1–2 3–1
5  Guam 5 0 0 5 2 19 −17 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 4 thg6 '20 31 thg3 '20 1–4 0−1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(X) Lọt vào top 2
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Philippines 2–5 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.645
Trọng tài: Iida Jumpei (Nhật Bản)
Guam 0−1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 714
Trọng tài: Yaqoub Al-Hammadi (UAE)

Maldives 0–5 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.700
Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Guam 1–4 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.096
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)

Trung Quốc 7–0 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 39.987
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Syria 2–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Syria 4–0 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Philippines 0–0 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.982
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Maldives 1–2 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.700
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)
Syria 2–1 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.950
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Syria 1–0 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Arumughan Rowan (Ấn Độ)
Maldives 3–1 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.612
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)




Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Úc Kuwait Jordan Nepal Đài Bắc Trung Hoa
1  Úc 4 4 0 0 16 1 +15 12 Vòng 3Cúp châu Á 26 thg3 '20 9 thg6 '20 5–0 4 thg6 '20
2  Kuwait 5 3 1 1 17 3 +14 10 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 0–3 31 thg3 '20 7–0 9–0
3  Jordan 4 2 1 1 5 2 +3 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 0–0 3–0 19 thg11
4  Nepal (Y) 5 1 0 4 2 16 −14 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 31 thg3 '20 0–1 4 thg6 '20 26 thg3 '20
5  Đài Bắc Trung Hoa (Y) 4 0 0 4 2 20 −18 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 1–7 9 thg6 '20 1–2 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Y) Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 5.520
Trọng tài: Araki Yusuke (Nhật Bản)
Kuwait 7–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Kuwait 0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Đài Bắc Trung Hoa 0–2 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.780
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)

Úc 5–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jordan 0–0 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Jordan 3–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.863
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)
Đài Bắc Trung Hoa 1–7 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.217
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)

Jordan 0–1 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nepal   0–1 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)




Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iraq Bahrain Iran Hồng Kông Campuchia
1  Iraq 5 3 2 0 9 2 +7 11 Vòng 3Cúp châu Á 0–0 2–1 2–0 4 thg6 '20
2  Bahrain 5 2 3 0 3 1 +2 9 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 1–1 1–0 9 thg6 '20 26 thg3 '20
3  Iran 4 2 0 2 17 3 +14 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 9 thg6 '20 4 thg6 '20 26 thg3 '20 14–0
4  Hồng Kông 5 1 2 2 3 5 −2 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 31 thg3 '20 0–0 0–2 2–0
5  Campuchia 5 0 1 4 1 22 −21 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–4 0−1 31 thg3 '20 1–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Bahrain 1–1 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Campuchia 1–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 0–2 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Campuchia 0–1 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Iran 14–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.823
Iraq 2–0 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Campuchia 0–4 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 48.258
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)
Bahrain 1–0 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 0–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iraq 2–1 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 2–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)




Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Uzbekistan Ả Rập Xê Út Yemen Nhà nước Palestine Singapore
1  Uzbekistan 5 3 0 2 12 6 +6 9 Vòng 3Cúp châu Á 2–3 5–0 2–0 4 thg6 '20
2  Ả Rập Xê Út 4 2 2 0 8 4 +4 8 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 9 thg6 '20 26 thg3 '20 4 thg6 '20 3–0
3  Yemen 4 1 2 1 5 9 −4 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 31 thg3 '20 2–2 1–0 19 thg11
4  Palestine 5 1 1 3 3 5 −2 4 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 2–0 0–0 9 thg6 '20 26 thg3 '20
5  Singapore 4 1 1 2 5 9 −4 4 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 1–3 31 thg3 '20 2–2 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Palestine 2–0 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 2–2 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 7.018
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Yemen 2–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 2–1 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.011
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)

Ả Rập Xê Út 3–0 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Uzbekistan 5–0 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 28.571
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Singapore 1–3 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Palestine 0–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Yemen 1–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Uzbekistan 2–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Uzbekistan 2–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)




Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Qatar Oman Afghanistan Ấn Độ Bangladesh
1  Qatar 5 4 1 0 11 1 +10 13 Vòng 3Cúp châu Á 2–1 6–0 0–0 31 thg3 '20
2  Oman 4 3 0 1 10 4 +6 9 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 4 thg6 '20 3–0 19 thg11 4–1
3  Afghanistan 5 1 1 3 2 11 −9 4 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 31 thg3 '20 1–1 1–0
4  Ấn Độ 4 0 3 1 3 4 −1 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 26 thg3 '20 1–2 9 thg6 '20 1–1
5  Bangladesh 4 0 1 3 2 8 −6 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–2 9 thg6 '20 26 thg3 '20 4 thg6 '20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Trong trường hợp Qatar giành ngôi nhất bảng đấu này hoặc nằm trong nhóm bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, họ sẽ chỉ lọt vào vòng loại thứ ba Cúp châu Á và đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 5 sẽ thế chỗ của Qatar ở vòng loại thứ ba, đồng thời cũng sẽ giành vé tham dự Cúp châu Á.[14]
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).

Do Qatar được mời dự Copa America 2020, nên vị trí của Qatar (vốn là E1) và Bangladesh (vón là E5) đã được đổi ngược lại, theo quy tắc bốc thăm đặc biệt được quyết định từ trước lễ bốc thăm ngày 17 tháng 7 năm 2019.

Ấn Độ 1–2 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Qatar 6–0 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.950
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Qatar 0–0 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bangladesh 0–2 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.570
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)
Oman 3–0 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Qatar 2–1 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ấn Độ 1–1 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)

Afghanistan 1–1 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Oman 4–1 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.000
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Oman v Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Afghanistan 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)




Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nhật Bản Kyrgyzstan Tajikistan Myanmar Mông Cổ
1  Nhật Bản 4 4 0 0 13 0 +13 12 Vòng 3Cúp châu Á 9 thg6 '20 4 thg6 '20 26 thg3 '20 6–0
2  Kyrgyzstan 5 2 1 2 10 5 +5 7 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 0–2 1–1 7–0 4 thg6 '20
3  Tajikistan 5 2 1 2 6 8 −2 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 1–0 9 thg6 '20 26 thg3 '20
4  Myanmar 5 2 0 3 5 13 −8 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 0–2 31 thg3 '20 4–3 1–0
5  Mông Cổ 5 1 0 4 2 10 −8 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 31 thg3 '20 1–2 0–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Tajikistan 1–0 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mông Cổ 1–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Myanmar 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 25.500
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Mông Cổ 0–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.455
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Nhật Bản 6–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.122
Trọng tài: Chae Sang-hyeop (Hàn Quốc)
Kyrgyzstan 7–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.000
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Mông Cổ 1–2 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.182
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)
Tajikistan 0–3 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.100
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)

Myanmar 4–3 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 7.365
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)
Kyrgyzstan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.543
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Kyrgyzstan 1–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.843
Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Myanmar 1–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.468
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)




Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Việt Nam Malaysia Thái Lan Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Indonesia
1  Việt Nam 5 3 2 0 5 1 +4 11 Vòng 3Cúp châu Á 1−0 0–0 1–0 4 thg6 '20
2  Malaysia 5 3 0 2 8 6 +2 9 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 31 thg3 '20 2–1 1–2 2–0
3  Thái Lan 5 2 2 1 6 3 +3 8 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0−0 9 thg6 '20 2–1 26 thg3 '20
4  UAE 4 2 0 2 8 4 +4 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 9 thg6 '20 26 thg3 '20 4 thg6 '20 5–0
5  Indonesia (Z) 5 0 0 5 3 18 −15 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 1–3 2–3 0–3 31 thg3 '20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Z) Bị loại từ World Cup
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Thái Lan 0–0 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.011
Trọng tài: Saoud Al-Athbah (Qatar)
Indonesia 2–3 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 1–2 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.200
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)
Indonesia 0–3 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

UAE 5–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Indonesia 1–3 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 8.237
Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Thái Lan 2–1 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 2–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Việt Nam 0–0 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Malaysia 2–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)



UAE v Thái Lan
Chi tiết

Bảng H

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Turkmenistan Hàn Quốc Liban Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sri Lanka
1  Turkmenistan 5 3 0 2 8 5 +3 9 Vòng 3Cúp châu Á 0–2 31 thg3 '20 3–1 2–0
2  Hàn Quốc 4 2 2 0 10 0 +10 8 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] 26 thg3 '20 9 thg6 '20 4 thg6 '20 8–0
3  Liban 4 2 1 1 5 3 +2 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–1 0–0 19 thg11 4 thg6 '20
4  CHDCND Triều Tiên 4 2 1 1 4 3 +1 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] 9 thg6 '20 0–0 2−0 26 thg3 '20
5  Sri Lanka (Z) 5 0 0 5 0 16 −16 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–2 31 thg3 '20 0–3 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Z) Bị loại từ World Cup
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
  2. ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
CHDCND Triều Tiên 2–0 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Sherzod Kasimov (Uzbekistan)
Sri Lanka 0–2 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.120
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Turkmenistan 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.000
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Sri Lanka 0–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.258
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Hàn Quốc 8–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 23.522
Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)
Liban 2–1 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Sri Lanka 0–3 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.052
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Turkmenistan 3–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Turkmenistan 2–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.304
Trọng tài: Saoud Al-Athbah (Qatar)




Bảng xếp hạng các đội đứng thứ 2

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B  Kuwait 5 3 1 1 17 3 +14 10 Vòng 3Cúp châu Á
2 E  Oman 4 3 0 1 10 4 +6 9
3 G  Malaysia 5 3 0 2 8 6 +2 9
4 H  Hàn Quốc 4 2 2 0 10 0 +10 8
5 D  Ả Rập Xê Út 4 2 2 0 8 4 +4 8 Vòng 3Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a]
6 C  Bahrain 4 2 2 0 3 1 +2 8 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
7 A  Trung Quốc 4 2 1 1 13 2 +11 7
8 F  Kyrgyzstan 4 2 0 2 9 4 +5 6
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Nếu Qatar giành ngôi nhất bảng E hoặc nằm trong bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, họ sẽ vào vòng loại thứ ba Cúp châu Á. Đội nhì bảng có thành tích đứng thứ năm sẽ thế chỗ Qatar tại vòng loại thứ ba Giải vô địch bóng đá thế giới, đồng thời tham dự Cúp châu Á.[14]

Bảng xếp hạng các đội đứng thứ 4

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 H  CHDCND Triều Tiên 4 2 1 1 4 3 +1 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
2 G  UAE 4 2 0 2 8 4 +4 6
3 A  Maldives 5 2 0 3 6 10 −4 6
4 F  Myanmar 5 2 0 3 5 13 −8 6
5 C  Hồng Kông 5 1 2 2 3 5 −2 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)
6 D  Palestine 5 1 1 3 3 5 −2 4
7 E  Ấn Độ 4 0 3 1 3 4 −1 3
8 B  Nepal 5 1 0 4 2 16 −14 3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2019. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 519 bàn thắng ghi được trong 157 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn

9 bàn

8 bàn

7 bàn

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Ghi chú

  1. ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.
  2. ^ Trung Quốc đã vượt qua vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
  3. ^ a b c d Syria phải thi đấu các trận sân nhà tại Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bởi lý do an ninh do Nội chiến Syria.[6]
  4. ^ a b Các trận đấu giữa Guam và Syria đã được thay đổi so với lịch ban đầu do quá trình xin thị thực vào Hoa Kỳ của các cầu thủ Syria không kịp hoàn thành.[7]
  5. ^ a b c d e f g Các trận sân nhà của Nepal với Trung Hoa Đài Bắc, Jordan và Kuwait được đổi với các trận sân khách theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá toàn Nepal và được sự đồng ý của các đối thủ[8] với lý do Sân vận động Dasarath Rangasala, sân vận động duy nhất tại Nepal đáp ứng các tiêu chí của giải, chịu ảnh hưởng từ trận động đất Nepal tháng 4 năm 2015 sẽ không được sửa chữa kịp.[9]
  6. ^ After previously swapping the home-fixtures with other teams in the group due to sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu not being able to be repaired in time, Nepal then played their home-fixtures at sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan due to the AFC citing that the Dasarath Rangasala Stadium has poor infrastructure.[10]
  7. ^ a b Following an assessment of the security situation in Iraq due to the 2019 Iraqi protests, FIFA and AFC directed the Iraq Football Association to shift their home matches against Iran and Bahrain from the Basra International Stadium, Basra to a neutral ground.[11] The AFC later announced that the matches have been shifted to sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan.[12]
  8. ^ a b c d Yemen phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại Bahrain bới lý do an ninh do can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.[13]
  9. ^ a b c d Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tajikistan do trong nước xảy ra nội chiến.[15]
  10. ^ Trận đấu giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất v Indonesia ban đầu được thông báo là sẽ không cho phép khán giả vào sân theo án phạt từ sự cố giữa Các Tiểu vương quốc Ả Râp Thống nhất và Qatar Cúp bóng đá châu Á 2019.[16][17] Quyết định sau đó được UAEFA kháng cáo thành công.[cần dẫn nguồn]
  11. ^ Trận đấu giữa Indonesia v Việt Nam được chuyển từ Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta sang Sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Gianyar do lo ngại của Tổng thư ký PSSI về rủi ro an ninh.[18]
  12. ^ The match between Lebanon and South Korea was played behind closed door due to security reasons regarding the Lebanese protests.[19]

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2019” (PDF). AFC. ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). AFC. ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Asia's 2022 Football World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. NewsIn.Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Asian qualifiers draw to provide pathway to Qatar and China”. ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “سوريا تلعب مبارياتها في تصفيات كأس آسيا والمونديال على ملاعب الإمارات” (bằng tiếng Ả Rập). Al Bayan. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ “Guam's Matao, Syria switch home matches”. Pacific Daily News. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ “Kuwait FA agrees to host Nepal”. The Himalayan Times. ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “Dashrath Stadium not capable of hosting first two World Cup Qualifying matches”. The Kathmandu Post. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ “Nepal, Kuwait to play at Changlimithang Stadium, Bhutan”. República. ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC”. AFC. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC for venues selected”. AFC. ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “اليمن يلعب مباريات التصفيات الآسيوية على أرض البحرين” (bằng tiếng Ả Rập). Al-Watan. ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ a b “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. AFC. ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ 'Rested booters' to leave for Dushanbe on Sep 1”. The Daily Star. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  16. ^ “UAE FA Fined for fan conduct against Qatar in Asian Cup”. beIN Sports. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ “AFC DEC issues USD$150,000 fine on UAE FA”. Asian Football Confedration. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  18. ^ “Indonesia, Vietnam match moved to Bali”. AFC. ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  19. ^ [Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors “Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). AFC. ngày 14 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài