Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Apareiodon affinis”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{tiêu đề nghiêng}} {{italic title}} {{Taxobox | name= Darter characine | image=Apareiodon affinis.jpg | regnum=Animalia | phylum=Chordata | classis=…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{tiêu đề nghiêng}}
{{italic title}}
{{Taxobox
{{Taxobox
| name= Darter characine
| name= ''Apareiodon affinis''
| image=Apareiodon affinis.jpg
| image=Apareiodon affinis.jpg
| regnum=[[Animal]]ia
| regnum=[[Animal]]ia
Dòng 22: Dòng 21:
''Apareiodon affinis'' là loài cá sống ở vùng nước rộng lớn,<ref>{{cite book|author1=Martin H. Iriondo|author2=Juan César Paggi|author3=María Julieta Parma|title=The Middle Paraná River: Limnology of a Subtropical Wetland|url=https://books.google.com/books?id=hEt_ZGG6TVkC&pg=PA310|year=2007 |publisher=Springer Science & Business Media |isbn=978-3-540-70624-3 |page=310}}</ref> và là một trong một số loài cá trong một hồ chứa trên [[sông Paraná]] phát triển mạnh khi [[thực vật thủy sinh]] ngầm bị dời đi.<ref>{{cite book|author1=B. Qin|author2=Z. Liu|author3=K. Havens|title=Eutrophication of Shallow Lakes with Special Reference to Lake Taihu, China|url=https://books.google.com/books?id=i-l6Nn6J5KQC&pg=PA278 |year=2007 |publisher=Springer Science & Business Media|isbn=978-1-4020-6158-5|page=278}}</ref> Chúng ăn [[tảo silic]], [[Chlorophyta]] và [[vỏ cây]] của thực vật thủy sinh.<ref>{{cite journal |author1=Casatti, L. |author2=Mendes, H.F. |author3=Ferreira, K.M. |year=2003 |title=Aquatic macrophytes as feeding site for small fishes in the Rosana Reservoir, Paranapanema River, Southeastern Brazil |journal=Brazilian Journal of Biology |volume=63 |issue=2 |pages=213–222 |doi=10.1590/S1519-69842003000200006 }}</ref>
''Apareiodon affinis'' là loài cá sống ở vùng nước rộng lớn,<ref>{{cite book|author1=Martin H. Iriondo|author2=Juan César Paggi|author3=María Julieta Parma|title=The Middle Paraná River: Limnology of a Subtropical Wetland|url=https://books.google.com/books?id=hEt_ZGG6TVkC&pg=PA310|year=2007 |publisher=Springer Science & Business Media |isbn=978-3-540-70624-3 |page=310}}</ref> và là một trong một số loài cá trong một hồ chứa trên [[sông Paraná]] phát triển mạnh khi [[thực vật thủy sinh]] ngầm bị dời đi.<ref>{{cite book|author1=B. Qin|author2=Z. Liu|author3=K. Havens|title=Eutrophication of Shallow Lakes with Special Reference to Lake Taihu, China|url=https://books.google.com/books?id=i-l6Nn6J5KQC&pg=PA278 |year=2007 |publisher=Springer Science & Business Media|isbn=978-1-4020-6158-5|page=278}}</ref> Chúng ăn [[tảo silic]], [[Chlorophyta]] và [[vỏ cây]] của thực vật thủy sinh.<ref>{{cite journal |author1=Casatti, L. |author2=Mendes, H.F. |author3=Ferreira, K.M. |year=2003 |title=Aquatic macrophytes as feeding site for small fishes in the Rosana Reservoir, Paranapanema River, Southeastern Brazil |journal=Brazilian Journal of Biology |volume=63 |issue=2 |pages=213–222 |doi=10.1590/S1519-69842003000200006 }}</ref>


[[Kiểu nhân đồ]] của loài cá này có sự khác biệt giữa các cá thể. Ở lưu vực Thượng Paraná, các giới tính có số [[lưỡng bội]] riêng biệt, con đực với 2n = 54 và con cái 2n = 55. Họ có [[hệ thống xác định giới tính ZW]] đa yếu tố trong đó nữ được xác định bởi ZW<sub>1</sub>W<sub>2</sub> và con đực là ZZ. Ở hệ thống sông Cuiabá riêng biệt, tất cả các cá thể có 2n = 54.<ref>{{cite journal |author1=de Jesus, Célia Maria |author2=Bertollo, Luis Antônio Carlos |author3=Moreira‐Filho, Orlando |year=1999 |title=Comparative cytogenetics in ''Apareiodon affinis'' (Pisces, Characiformes) and considerations regarding diversification of the group |journal=Genetica |volume=105 |issue=1 |pages=63–67 |doi=10.1023/A:1003592022927}}</ref> Đây là một loài không di cư và có kiểu sinh sản liên quan đến thụ tinh bên ngoài cũng như thiếu sự chăm sóc của cá thể cha mẹ đối với trứng hoặc con non.<ref>{{cite book|author1=Jose Galizia Tundisi|author2=Takako Matsumura Tundisi|title=Limnology|url=https://books.google.com/books?id=-S3MBQAAQBAJ&pg=PA757 |year=2012 |publisher=CRC Press |isbn=978-0-203-80395-0 |page=757}}</ref>
[[Kiểu nhân đồ]] của loài cá này có sự khác biệt giữa các cá thể. Ở lưu vực Thượng Paraná, các giới tính có số [[lưỡng bội]] riêng biệt, con đực với 2n = 54 và con cái 2n = 55. Chúng có [[hệ thống xác định giới tính ZW]] đa yếu tố trong đó nữ được xác định bởi ZW<sub>1</sub>W<sub>2</sub> và con đực là ZZ. Ở hệ thống sông Cuiabá riêng biệt, tất cả các cá thể có 2n = 54.<ref>{{cite journal |author1=de Jesus, Célia Maria |author2=Bertollo, Luis Antônio Carlos |author3=Moreira‐Filho, Orlando |year=1999 |title=Comparative cytogenetics in ''Apareiodon affinis'' (Pisces, Characiformes) and considerations regarding diversification of the group |journal=Genetica |volume=105 |issue=1 |pages=63–67 |doi=10.1023/A:1003592022927}}</ref> Đây là một loài không di cư và có kiểu sinh sản liên quan đến thụ tinh bên ngoài cũng như thiếu sự chăm sóc của cá thể cha mẹ đối với trứng hoặc con non.<ref>{{cite book|author1=Jose Galizia Tundisi|author2=Takako Matsumura Tundisi|title=Limnology|url=https://books.google.com/books?id=-S3MBQAAQBAJ&pg=PA757 |year=2012 |publisher=CRC Press |isbn=978-0-203-80395-0 |page=757}}</ref>


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{reflist|30em}}
{{reflist|30em}}
{{Taxonbar|from=Q6421527}}
{{Taxonbar|from=Q6421527}}

[[Category:Parodontidae]]
[[Category:Fish described in 1879]]

Phiên bản lúc 17:24, ngày 21 tháng 11 năm 2019

Apareiodon affinis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Characiformes
Họ (familia)Parodontidae
Chi (genus)Apareiodon
Loài (species)A. affinis
Danh pháp hai phần
Apareiodon affinis
(Steindachner, 1879)[1]

Apareiodon affinis là loài cá nước ngọt thuộc Lớp Cá vây tia có nguồn gốc ở Lưu vực Río de la Plata ở miền nam Brazil, Paraguay và miền bắc Argentina.[2]

Mô tả

Apareiodon affinis là một loài cá nhỏ, thân mềm phát triển đến chiều dài tối đa 14,3 cm (5,6 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]. Giống như các loài thuộc họ Characidae khác, nó có một cái miệng ở phía dưới đầu với môi trên kém phát triển. Không có răng nha và vây ngực có một tia vây đơn, không phân nhánh mà cá sử dụng để tự chống đỡ cơ thể trên chất nền.[2]

Sinh thái

Apareiodon affinis là loài cá sống ở vùng nước rộng lớn,[3] và là một trong một số loài cá trong một hồ chứa trên sông Paraná phát triển mạnh khi thực vật thủy sinh ngầm bị dời đi.[4] Chúng ăn tảo silic, Chlorophytavỏ cây của thực vật thủy sinh.[5]

Kiểu nhân đồ của loài cá này có sự khác biệt giữa các cá thể. Ở lưu vực Thượng Paraná, các giới tính có số lưỡng bội riêng biệt, con đực với 2n = 54 và con cái 2n = 55. Chúng có hệ thống xác định giới tính ZW đa yếu tố trong đó nữ được xác định bởi ZW1W2 và con đực là ZZ. Ở hệ thống sông Cuiabá riêng biệt, tất cả các cá thể có 2n = 54.[6] Đây là một loài không di cư và có kiểu sinh sản liên quan đến thụ tinh bên ngoài cũng như thiếu sự chăm sóc của cá thể cha mẹ đối với trứng hoặc con non.[7]

Tham khảo

  1. ^ Apareiodon affinis (Steindachner, 1879)”. FishBase. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ a b Reis, Roberto E.; Kullander, Sven O.; Ferraris, Carl J. (2003). Check List of the Freshwater Fishes of South and Central America. EDIPUCRS. tr. 46. ISBN 978-85-7430-361-1.
  3. ^ Martin H. Iriondo; Juan César Paggi; María Julieta Parma (2007). The Middle Paraná River: Limnology of a Subtropical Wetland. Springer Science & Business Media. tr. 310. ISBN 978-3-540-70624-3.
  4. ^ B. Qin; Z. Liu; K. Havens (2007). Eutrophication of Shallow Lakes with Special Reference to Lake Taihu, China. Springer Science & Business Media. tr. 278. ISBN 978-1-4020-6158-5.
  5. ^ Casatti, L.; Mendes, H.F.; Ferreira, K.M. (2003). “Aquatic macrophytes as feeding site for small fishes in the Rosana Reservoir, Paranapanema River, Southeastern Brazil”. Brazilian Journal of Biology. 63 (2): 213–222. doi:10.1590/S1519-69842003000200006.
  6. ^ de Jesus, Célia Maria; Bertollo, Luis Antônio Carlos; Moreira‐Filho, Orlando (1999). “Comparative cytogenetics in Apareiodon affinis (Pisces, Characiformes) and considerations regarding diversification of the group”. Genetica. 105 (1): 63–67. doi:10.1023/A:1003592022927.
  7. ^ Jose Galizia Tundisi; Takako Matsumura Tundisi (2012). Limnology. CRC Press. tr. 757. ISBN 978-0-203-80395-0.