Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tái Công”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1: Dòng 1:
'''Tải Công''' (chữ Hán: 载功; 1859 - 1915) là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
'''Tải Công''' ([[chữ Hán]]: 载功; 1859 - 1915), [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗) là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].


== Cuộc đời ==
== Cuộc đời ==
'''Tải Công''' được sinh ra vào năm [[Hàm Phong]] thứ 9 (1859), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ tư của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] (奕仁) và là em trai của Dĩ Cách Trang Thân vương [[Tải Huân]] (載勛).
'''Tải Công''' được sinh ra vào năm [[Hàm Phong]] thứ 9 (1859), trong gia tộc, là con trai thứ tư của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] (奕仁) và là em trai của Dĩ Cách Trang Thân vương [[Tải Huân]] (載勛).


Năm [[Quang Tự]] thứ 6 (1880), tháng 11, ông được phong làm '''Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (二等镇国将军).
Năm [[Quang Tự]] thứ 6 (1880), tháng 11, ông được phong làm '''Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (二等镇国将军).
Dòng 16: Dòng 16:
=== Đích Phúc tấn ===
=== Đích Phúc tấn ===


* Phú Sát thị (富察氏), con gái của Cố Luân Ngạch phò ''Cảnh Thọ'' (景壽).
* Phú Sát thị (富察氏), con gái của Cố Luân Ngạch phò ''[[Cảnh Thọ]]'' (景壽).

=== Trắc Phúc tấn ===
Không rõ


=== Hậu duệ ===
=== Hậu duệ ===
Dòng 28: Dòng 25:
# Phổ Tấn (溥縉).
# Phổ Tấn (溥縉).
# Phổ Duy (溥維).
# Phổ Duy (溥維).
[[Thể loại:Trang Thân vương]]

Phiên bản lúc 05:31, ngày 6 tháng 12 năm 2019

Tải Công (chữ Hán: 载功; 1859 - 1915), Ái Tân Giác La (爱新觉罗) là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Tải Công được sinh ra vào năm Hàm Phong thứ 9 (1859), trong gia tộc, là con trai thứ tư của Trang Hậu Thân vương Dịch Nhân (奕仁) và là em trai của Dĩ Cách Trang Thân vương Tải Huân (載勛).

Năm Quang Tự thứ 6 (1880), tháng 11, ông được phong làm Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等镇国将军).

Năm thứ 28 (1902), tháng 9, anh trai ông là Trang Thân vương Tải Huân vì có liên quan đến khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn nên bị đoạt tước và ban cho tự sát, nên ông được thế tập tước vị Trang Thân vương (莊親王) đời thứ 11.

Năm Dân quốc thứ 4 (1915), ông qua đời, được truy thụy Trang Cung Thân vương (莊恭亲王).

Ông là vị Trang Thân vương chính thức cuối cùng của nhà Thanh, dù sau khi ông qua đời, con trai trưởng là Phổ Tự (溥绪) vẫn tập tước Trang Thân vương, nhưng khi ấy nhà Thanh đã sụp đổ, nên danh vị đó cũng trở thành hư vô.

Gia đình

Đích Phúc tấn

  • Phú Sát thị (富察氏), con gái của Cố Luân Ngạch phò Cảnh Thọ (景壽).

Hậu duệ

Con trai

  1. Phổ Tự (溥绪; 1882 - 1933). Năm 1915 được thế tập tước vị Trang Thân vương (莊親王).
  2. Phổ Tấn (溥縉).
  3. Phổ Duy (溥維).