Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Zaza”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Bảng chữ cái: replaced: → using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
|name =Zaza
|name =Zaza
|states =[[Thổ Nhĩ Kỳ]]
|states =[[Thổ Nhĩ Kỳ]]
|region = Chủ yếu tại [[Tunceli]], [[Bingol]], [[Erzincan]], [[Sivas]], [[Elazig]], [[Malatya]] [[Gümüşhane (tỉnh)|Gümüşhane]], [[Şanlıurfa (tỉnh)|Şanlıurfa]] và [[Adıyaman (tỉnh)Adıyaman]]
|region = Chủ yếu tại [[Tunceli]], [[Bingol]], [[Erzincan]], [[Sivas]], [[Elazig]], [[Malatya]] [[Gümüşhane (tỉnh)|Gümüşhane]], [[Şanlıurfa (tỉnh)|Şanlıurfa]] và [[Adıyaman (tỉnh)|Adıyaman]]
|script =[[Bảng chữ cái Latinh|Mẫu tự Latinh]]
|script =[[Bảng chữ cái Latinh|Mẫu tự Latinh]]
|ethnicity =[[Người Zaza|Zaza]]
|ethnicity =[[Người Zaza|Zaza]]
Dòng 13: Dòng 13:
|fam4 =Tây
|fam4 =Tây
|fam5 =Tây bắc
|fam5 =Tây bắc
|fam6 =[[Các ngôn ngữ Zaza–Gora|Zaza–Gora]]
|fam6 =[[Nhóm ngôn ngữ Zaza-Gora|Zaza–Gora]]
|iso2 =zza |lingua=58-AAA-ba
|iso2 =zza |lingua=58-AAA-ba
|iso3 =zza
|iso3 =zza
Dòng 22: Dòng 22:
}}
}}


'''Tiếng Zaza''' - còn gọi là '''tiếng Kirmanj''', '''tiếng Kird''' hoặc '''tiếng Diml''' - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, [[ngữ chi Iran]], [[ngữ hệ Ấn-Âu]]. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với [[tiếng Gora]], đồng thời cũng có một số nét tương đồng với [[tiếng Talysh]] và [[các ngôn ngữ Caspi]] khác.<ref name="azargoshnasp.net">Paul Ludwig, [http://www.azargoshnasp.net/languages/zazaki/zazakipositionof.pdf The Position of Zazaki Among West Iranian languages], azargoshnasp.net</ref> Theo [[Ethnologue]] (dẫn lại Paul (1998)<ref name="azargoshnasp.net"/>) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.<ref>http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf</ref>
'''Tiếng Zaza''' - còn gọi là '''tiếng Kirmanj''', '''tiếng Kird''' hoặc '''tiếng Diml''' - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, [[ngữ chi Iran]], [[ngữ hệ Ấn-Âu]]. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với [[tiếng Gora]], đồng thời cũng có một số nét tương đồng với [[tiếng Talysh]] và [[Nhóm ngôn ngữ Caspi|các ngôn ngữ Caspi]] khác.<ref name="azargoshnasp.net">Paul Ludwig, [http://www.azargoshnasp.net/languages/zazaki/zazakipositionof.pdf The Position of Zazaki Among West Iranian languages], azargoshnasp.net</ref> Theo [[Ethnologue]] (dẫn lại Paul (1998)<ref name="azargoshnasp.net"/>) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.<ref>http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf</ref>


== Phân loại ==
== Phân loại ==
Từ giác độ [[ngôn ngữ nói]] thì họ hàng gần nhất với tiếng Zaza là [[tiếng Mazandaran]], [[tiếng Hewram]], [[tiếng Gilaki]] và các ngôn ngữ Caspi khác. Tuy nhiên, việc phân loại tiếng Zaza lại hàm chứa vấn đề chính trị. Một số ít nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Zaza là phương ngữ con của [[tiếng Kurd]].<ref>[http://www.britannica.com/eb/article-9046467/Kurdish-language Kurdish language - Britannica Online Encyclopedia]</ref><ref>[http://www.tlfq.ulaval.ca/axl/asie/turquie_1general.htm Turquie: situation générale]</ref>
Từ góc độ [[ngôn ngữ nói]] thì họ hàng gần nhất với tiếng Zaza là [[tiếng Mazandaran]], [[tiếng Hewram]], [[tiếng Gilak]] và các ngôn ngữ Caspi khác. Tuy nhiên, việc phân loại tiếng Zaza lại hàm chứa vấn đề chính trị. Một số ít nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Zaza là phương ngữ con của [[tiếng Kurd]].<ref>[http://www.britannica.com/eb/article-9046467/Kurdish-language Kurdish language - Britannica Online Encyclopedia]</ref><ref>[http://www.tlfq.ulaval.ca/axl/asie/turquie_1general.htm Turquie: situation générale]</ref>


== Phương ngữ ==
== Phương ngữ ==
Dòng 35: Dòng 35:
:*Varto
:*Varto
:*Các phương ngữ vùng biên giới như Sarız và Koçgiri
:*Các phương ngữ vùng biên giới như Sarız và Koçgiri
* '''Zaza Nam''':<ref>{{ethnologue|diq}}</ref> được nói tại các tỉnh [[Şanlıurfa]] (Siverek), [[Diyarbakır]] (Cermik, Egil), [[Adiyaman]], [[Malatya]]
* '''Zaza Nam''':<ref>{{ethnologue|diq}}</ref> được nói tại các tỉnh [[Şanlıurfa]] (Siverek), [[Diyarbakır]] (Cermik, Egil), [[Adıyaman (tỉnh)|Adiyaman]], [[Malatya]]
Các phương ngữ con là:
Các phương ngữ con là:
:*Siverek
:*Siverek
Dòng 83: Dòng 83:
* [http://www.zazaki-institut.de Viện tiếng Zaza] (tiếng Đức, tiếng Zaza, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
* [http://www.zazaki-institut.de Viện tiếng Zaza] (tiếng Đức, tiếng Zaza, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
* [http://ocw.mit.edu/OcwWeb/Linguistics-and-Philosophy/24-942Grammar-of-a-Less-Familiar-LanguageSpring2003/CourseHome/index.htm Học trực tuyến tiếng Zaza], MIT OpenCourseWare
* [http://ocw.mit.edu/OcwWeb/Linguistics-and-Philosophy/24-942Grammar-of-a-Less-Familiar-LanguageSpring2003/CourseHome/index.htm Học trực tuyến tiếng Zaza], MIT OpenCourseWare
{{gôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ}}


{{DEFAULTSORT:Zaza, Tiếng}}
{{DEFAULTSORT:Zaza, Tiếng}}

Phiên bản lúc 03:28, ngày 18 tháng 12 năm 2019

Zaza
Sử dụng tạiThổ Nhĩ Kỳ
Khu vựcChủ yếu tại Tunceli, Bingol, Erzincan, Sivas, Elazig, Malatya Gümüşhane, ŞanlıurfaAdıyaman
Tổng số người nói1,6 triệu
Dân tộcZaza
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtMẫu tự Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2zza
ISO 639-3cả hai:
kiu – Kirmanjki (Zaza Bắc)
diq – Dimli (Zaza Nam)
Linguasphere58-AAA-ba
Bản đồ phân bố tiếng Zaza ở Thổ Nhĩ Kỳ, trong đó có ba vùng phương ngữ chính: Dersim, Palu-Bingol, và Siverek (và là ngôn ngữ của những người tha hương ở Kars, Sarız, AksarayTaraz)
ELPDimli

Tiếng Zaza - còn gọi là tiếng Kirmanj, tiếng Kird hoặc tiếng Diml - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, ngữ chi Iran, ngữ hệ Ấn-Âu. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với tiếng Gora, đồng thời cũng có một số nét tương đồng với tiếng Talyshcác ngôn ngữ Caspi khác.[1] Theo Ethnologue (dẫn lại Paul (1998)[1]) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.[2]

Phân loại

Từ góc độ ngôn ngữ nói thì họ hàng gần nhất với tiếng Zaza là tiếng Mazandaran, tiếng Hewram, tiếng Gilak và các ngôn ngữ Caspi khác. Tuy nhiên, việc phân loại tiếng Zaza lại hàm chứa vấn đề chính trị. Một số ít nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Zaza là phương ngữ con của tiếng Kurd.[3][4]

Phương ngữ

Tiếng Zaza gồm một số phương ngữ chính:

Các phương ngữ con là:

  • Tây-Dersim[6]
  • Đông-Dersim
  • Varto
  • Các phương ngữ vùng biên giới như Sarız và Koçgiri

Các phương ngữ con là:

  • Siverek
  • Cermik, Gerger
  • Các phương ngữ vùng biên giới như Mutki và Aksaray

Bảng chữ cái

Bảng chữ cái Zaza gồm 31 chữ cái:[8]

Chữ cái A
a
B
b
C
c
Ç
ç
D
d
E
e
Ê
ê
F
f
G
g
H
h
I
i
Î
î
J
j
K
k
L
l
M
m
N
n
O
o
P
p
Q
q
R
r
S
s
Ş
ş
T
t
U
u
Û
û
V
v
W
w
X
x
Y
y
Z
z
Ž<br /ž
Tên a be ce çe de e ê fe ge he i î je ke le me ne o pe qe re se şe te u û ve we xe ye ze že
Phát âm /a/ /b/ /dz/[a] /ts/[b] /d/ /ɛ/ /e/ /f/ /g/ /h/ /ɪ/ /i/ /ʒ/ /k/ /l/ /m/ /n/ /o/ /p/ /q/ /r/ /s/ /ʃ/ /t/ /y/ /u/ /v/ /w/ /x/ /j/ /z/ /ɲ̩/

Ghi chú

  1. ^ /dʒ/ trước /e i y/
  2. ^ /tʃ/ trước /e i y/

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ a b Paul Ludwig, The Position of Zazaki Among West Iranian languages, azargoshnasp.net
  2. ^ http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf
  3. ^ Kurdish language - Britannica Online Encyclopedia
  4. ^ Turquie: situation générale
  5. ^ Tiếng Zaza at Ethnologue (17th ed., 2013) closed access publication – behind paywall
  6. ^ Prothero, W.G. (1920). Armenia and Kurdistan. London: H.M. Stationary Office. tr. 19.
  7. ^ Tiếng Zaza at Ethnologue (17th ed., 2013) closed access publication – behind paywall
  8. ^ Zazaki alphabet


Liên kết ngoài

Bản mẫu:Gôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ