Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia”
n Đã thay đổi mức khóa của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia”: Xóa phần lớn nội dung ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 16:03, ngày 20 tháng 12 năm 2019 (UTC)) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) |
add |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
| pattern_ra2 = |
| pattern_ra2 = |
||
| pattern_sh2 = |
| pattern_sh2 = |
||
| pattern_so2 = |
| pattern_so2 = _mas18a |
||
| leftarm2 = |
| leftarm2 = FF0000 |
||
| body2 = |
| body2 = 0000FF |
||
| rightarm2 = |
| rightarm2 = FF0000 |
||
| shorts2 = FFFFFF |
| shorts2 = FFFFFF |
||
| socks2 = |
| socks2 = 0000FF |
||
| Trận đầu tiên= {{fb|KOR}} 3–2 {{fb-rt|Malaya}} <br/>([[Singapore]]; 13 tháng 4 năm 1953) |
| Trận đầu tiên= {{fb|KOR}} 3–2 {{fb-rt|Malaya}} <br/>([[Singapore]]; 13 tháng 4 năm 1953) |
||
| Trận thắng đậm nhất= {{fb|Malaya}} 15–1 {{fb-rt|PHI}} <br/>([[Jakarta]], [[Indonesia]]; 27 tháng 8 năm 1962) |
| Trận thắng đậm nhất= {{fb|Malaya}} 15–1 {{fb-rt|PHI}} <br/>([[Jakarta]], [[Indonesia]]; 27 tháng 8 năm 1962) |
Phiên bản lúc 16:34, ngày 3 tháng 1 năm 2020
Biệt danh | Harimau Malaya (Hổ Mã Lai) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | FAM (Malaysia) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Tan Cheng Hoe | ||
Đội trưởng | Aidil Zafuan | ||
Thi đấu nhiều nhất | Soh Chin Aun (252)[1] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Mokhtar Dahari (125)[2] | ||
Sân nhà | Bukit Jalil | ||
Mã FIFA | MAS | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 130 (21 tháng 12 năm 2023)[3] | ||
Cao nhất | 75 (8.1993) | ||
Thấp nhất | 174 (4.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 160 (30 tháng 11 năm 2022)[4] | ||
Cao nhất | 49 (14.12.1978) | ||
Thấp nhất | 169 (10.2007) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Hàn Quốc 3–2 Mã Lai (Singapore; 13 tháng 4 năm 1953) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Mã Lai 15–1 Philippines (Jakarta, Indonesia; 27 tháng 8 năm 1962) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
UAE 10–0 Malaysia (Abu Dhabi, UAE; 3 tháng 9 năm 2015) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1976) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1976, 1980, 2007 | ||
Cúp Đông Nam Á | |||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2010) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia (tiếng Mã Lai: Pasukan bola sepak kebangsaan Malaysia; tiếng Anh: Malaysia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Malaysia và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Malaysia. Đội chưa từng tham dự vòng chung kết World Cup nhưng đã 1 lần dự Thế vận hội mùa hè.
Ở lần đầu tham dự Olympic năm 1976 tổ chức tại Munich, sau khi để thua đậm 0–3 trước Olympic Đức và 0–6 trước Olympic Maroc, đội đã đánh bại tuyển trẻ Hoa Kỳ 3–0. Kỳ 1980, đội cũng đã vượt qua vòng loại nhưng sau đó bỏ cuộc để phản đối việc Liên Xô đưa quân vào Afghanistan.
Thời kỳ rực rỡ của bóng đá Malaysia là ở các thập kỷ 70 và 80 của thế kỷ 20. Khi họ và Hàn Quốc là kỳ phùng địch thủ ở khu vực Đông Á. Sau đó, bóng đá Malaysia dần trượt dốc. Ngày nay, các fan hâm mộ gần như chỉ quan tâm đến bóng đá quốc tế, mặc dù giải bóng đá vô địch quốc gia chuyên nghiệp Malaysian Super League đã được tổ chức từ năm 2004. Còn ở cấp độ khu vực, thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là chức vô địch AFF Cup 2010.
Danh hiệu
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1970 | Không tham dự |
1974 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/11 |
Cúp bóng đá châu Á
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1972 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Vòng bảng | 5/6 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 |
1980 | Vòng bảng | 6/10 | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 |
1984 đến 2004 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2007 | Vòng bảng | 16/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
2011 đến 2019 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2023 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/18 | 3 lần vòng 1 | 9 | 1 | 3 | 5 | 7 | 20 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Á quân | 6 | 3 | 2 | 1 | 18 | 3 |
1998 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 |
2000 | Hạng ba | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 4 |
2002 | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 1 | 9 | 5 |
2004 | Hạng ba | 7 | 5 | 0 | 2 | 16 | 9 |
2007 | Hạng ba | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 |
2008 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
2010 | Vô địch | 7 | 3 | 2 | 2 | 12 | 8 |
2012 | Hạng ba | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 |
2014 | Á quân | 7 | 3 | 1 | 3 | 13 | 12 |
2016 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
2018 | Á quân | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 8 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 65 | 28 | 15 | 22 | 110 | 73 |
Đội hình
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Tajikistan và vòng loại World Cup 2022 gặp Thái Lan và Indonesia vào các ngày 9, 14 và 19 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày: 19 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Indonesia.
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Hafizul Hakim Khairul Nizam Jothy | 30 tháng 3, 1993 | 9 | 0 | Perak | v. Việt Nam, 10 tháng 10 năm 2019} |
TM | Ifwat Akmal Chek Kassim | 10 tháng 8, 1996 | 1 | 0 | Kedah | v. Sri Lanka, 5 tháng 10 năm 2019INJ |
TM | Zarif Irfan Hashimuddin | 21 tháng 2, 1995 | 0 | 0 | PKNS | v. Đông Timor, 11 tháng 6 năm 2019 |
TM | Khairul Fahmi Che Mat | 7 tháng 1, 1989 | 56 | 0 | Melaka United | AIRMARINE Cup 2019 |
HV | Irfan Zakaria | 4 tháng 6, 1995 | 12 | 1 | Kuala Lumpur | v. Việt Nam, 10 tháng 10 năm 2019 |
HV | Rodney Celvin Akwensivie | 25 tháng 11, 1996 | 0 | 0 | PKNS | v. Đông Timor, 11 tháng 6 năm 2019PRE |
HV | Rizal Ghazali | 1 tháng 10, 1992 | 12 | 0 | Kedah | AIRMARINE Cup 2019 |
HV | Latiff Suhaimi | 29 tháng 5, 1989 | 2 | 0 | Selangor | AIRMARINE Cup 2019 |
HV | Nicholas Swirad | 28 tháng 5, 1991 | 0 | 0 | PKNS | AIRMARINE Cup 2019 PRE |
TV | Wan Kuzri Wan Kamal | 9 tháng 8, 2002 | 5 | 0 | Sporting Kansas City | v. Việt Nam, 10 tháng 10 năm 2019 |
TV | Mohammad Afiq Haikal Haruddin | 16 tháng 8, 2001 | 26 | 0 | Terengganu | v. Việt Nam, 10 tháng 10 năm 2019 |
TV | Muhammad Farhan Fakrulamin Zainordin | 24 tháng 2, 2002 | 3 | 2 | Selangor | v. Jordan, 30 tháng 8 năm 2019 |
TV | Kenny Pallraj Davaragi | 21 tháng 4, 1993 | 6 | 0 | Perak | v. Đông Timor, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Firdaus Saiyadi | 22 tháng 10, 1996 | 0 | 0 | Perak | AIRMARINE Cup 2019PRE |
TĐ | Partiban Janasekaran | 28 tháng 11, 1992 | 2 | 0 | Perak | 5 tháng 10 năm 2019 v. Sri LankaPRE |
TĐ | Hadin Azman | 2 tháng 7, 1994 | 9 | 1 | FELDA United | v. Indonesia, 5 tháng 9 năm 2019 |
TĐ | Hazwan Bakri | 19 tháng 6, 1991 | 31 | 7 | Johor Darul Ta'zim | v. Jordan, 30 tháng 8 năm 2019 |
TĐ | Dhia Azrai Naim Rosman | 19 tháng 6, 2005 | 0 | 0 | Hougang United | v. Jordan, 30 tháng 8 năm 2019 |
TĐ | Faisal Halim | 7 tháng 1, 1998 | 1 | 0 | Pahang | v. Đông Timor, 11 tháng 6 năm 2019 |
TĐ | Syazwan Zainon | 13 tháng 11, 1989 | 18 | 2 | Selangor | v. Đông Timor, 11 tháng 6 năm 2019 |
TĐ | Zaquan Adha Radzak | 3 tháng 8, 1987 | 48 | 12 | Kedah | AIRMARINE Cup 2019 |
TĐ | Kumaahran Sathasivam | 3 tháng 7, 1996 | 4 | 0 | Johor Darul Ta'zim II | AIRMARINE Cup 2019 |
TĐ | Hafiz Ramdan | 28 tháng 6, 1993 | 0 | 0 | PKNP | 2019 AIRMARINE Cup PRE |
Trận đấu
2019
20 tháng 3 năm 2019 2019 Airmarine Cup | Malaysia | 0–1 | Singapore | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Report (WF) Report (FSA) |
Faris 82' | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Trọng tài: Yudi Nurcahya (Indonesia) |
23 tháng 3 năm 2019 2019 Airmarine Cup | Afghanistan | 1–2 | Malaysia | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
16:30 UTC+8 | Shayesteh 32' | Report (WF) Report (FSA) |
Faiz 44' Alikhil 84' (l.n.) |
Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Trọng tài: Chaireag Ngamsom (Thailand) |
2 tháng 6 năm 2019 Friendly | Malaysia | 2–0 | Nepal | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
22:00 UTC+8 | Safawi 51' (ph.đ.) Shahrul 82' |
Report (WF) | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 3,797 Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia) |
7 tháng 6 năm 2019[n 1] 2022 WCQ R1 | Malaysia | 7–1 | Đông Timor | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Corbin-Ong 12' Shahrel 23' Norshahrul 43' Safawi 45+1', 59' Faiz 78' Akhyar 89' |
Chi tiết | João Pedro 52' | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 4,244 Trọng tài: Sherzod Kasimov (Uzbekistan) |
11 tháng 6 năm 2019 2022 WCQ R1 | Đông Timor | 1–5 | Malaysia | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Rufino Gama 72' | Chi tiết | Shahrel 10', 17', 64' Sumareh 37' Akhyar 55' |
Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium[n 2] Lượng khán giả: 12,776 Trọng tài: Yusuke Araki (Japan) |
30 tháng 8 năm 2019 Friendly | Malaysia | 0–1 | Jordan | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Chi tiết | Murjan 7' | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia) |
5 tháng 9 năm 2019 2022 WCQ R2 | Indonesia | 2–3 | Malaysia | Jakarta, Indonesia |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 | Gonçalves 11', 38' | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sumareh 36', 90+6' Syafiq 65' |
Sân vận động: Gelora Bung Karno Stadium Lượng khán giả: 54,659 Trọng tài: Ko Hyung-jin (South Korea) |
10 tháng 9 năm 2019 2022 WCQ R2 | Malaysia | 1–2 | UAE | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Syafiq 1' | Report (FIFA) Report (AFC) |
Mabkhout 43', 75' | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 43,200 Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Japan) |
5 tháng 10 năm 2019 Friendly | Malaysia | 6–0 | Sri Lanka | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Syafiq 9', 76', 89' Shahrul 14' Norshahrul 17' Akhyar 51' |
Chi tiết | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Trọng tài: Razlan Joffri Ali (Malaysia) |
10 tháng 10 năm 2019 2022 WCQ R2 | Việt Nam | 1–0 | Malaysia | Hanoi, Vietnam |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+7 | Nguyễn Quang Hải 40' | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: Mỹ Đình National Stadium Lượng khán giả: 38,256 Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran) |
5 tháng 11 năm 2019 Friendly | Malaysia | 2–11 | Maldives | Paroi, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Tuanku Abdul Rahman Stadium |
9 tháng 11 năm 2019 Friendly | Malaysia | 1–0 | Tajikistan | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 14,200 Trọng tài: Razlan Joffri Ali (Malaysia) |
14 tháng 11 năm 2019 2022 WCQ R2 | Malaysia | 2–1 | Thái Lan | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 | Report (FIFA) Report (AFC) |
|
Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 39,363 Trọng tài: Ali Sabah (Iraq) |
19 tháng 11 năm 2019 2022 WCQ R2 | Malaysia | 2–0 | Indonesia | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+8 |
|
Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium Lượng khán giả: 75,044 Trọng tài: Alireza Faghani (Iran) |
- 1 Trận đấu không chính thức của FIFA
2020
26 tháng 3 năm 2020 2022 WCQ R2 | UAE | v | Malaysia | TBD, United Arab Emirates |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+4 | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: TBD |
31 tháng 3 năm 2020 2022 WCQ R2 | Malaysia | v | Việt Nam | Kuala Lumpur, Malaysia |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+8 | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: Bukit Jalil National Stadium |
9 tháng 6 năm 2020 2022 WCQ R2 | Thái Lan | v | Malaysia | TBD, Thailand |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+7 | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: TBD |
- 1 : Trận đấu không chính thức của FIFA.
Chú thích
- ^ The home match of Malaysia against Timor-Leste, originally to be played on 6 June 2019, was later postponed due to Eid al-Fitr celebrations following a request from the Football Association of Malaysia.[5]
- ^ Timor-Leste played their home match against Malaysia in the latter country due to a lack of a suitable venue in their country.[6]
Tham khảo
- ^ “'Tauke' inducted into AFC Hall of Fame”. Four Four Two. 25 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Zulhilmi Zainal (19 tháng 6 năm 2013). “Malaysian Football Legends: Mokhtar Dahari”. Goal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Venue for Malaysia-Timor Leste second leg confirmed”. Goal.com. 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Timor-Leste yet to confirm venue for 2022 FIFA World Cup Qualifiers game against Malaysia – AFC”. Fox Sports Asia. 3 tháng 5 năm 2019.