Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Romaja quốc ngữ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 80: | Dòng 80: | ||
* ㄹ có hai trường hợp, được viết thành ''r'' trước nguyên âm và bán nguyên âm, viết thành ''l'' trong các trường hợp còn lại: 리을 → '''''r'''ieu'''l''''', 철원 → ''Cheo'''r'''won'', 울릉도 → ''[[Ulleungdo|U'''ll'''eungdo]]'', 발해 → ''[[Balhae|Ba'''l'''hae]]''. Giống như hệ McCune-Reischauer, ㄴ được viết thành ''l'' khi được phát âm như một âm cạnh (biên âm) hơn là một phụ âm mũi tắc: 전라북도 →''[[Jeollabuk-do|Jeo'''l'''labuk-do]]'' |
* ㄹ có hai trường hợp, được viết thành ''r'' trước nguyên âm và bán nguyên âm, viết thành ''l'' trong các trường hợp còn lại: 리을 → '''''r'''ieu'''l''''', 철원 → ''Cheo'''r'''won'', 울릉도 → ''[[Ulleungdo|U'''ll'''eungdo]]'', 발해 → ''[[Balhae|Ba'''l'''hae]]''. Giống như hệ McCune-Reischauer, ㄴ được viết thành ''l'' khi được phát âm như một âm cạnh (biên âm) hơn là một phụ âm mũi tắc: 전라북도 →''[[Jeollabuk-do|Jeo'''l'''labuk-do]]'' |
||
Thêm vào đó, hệ phiên âm này chứa đựng nhiều khoản đặc biệt đối với các quy luật âm vị học thông thường tạo ra những ngoại lệ trong chuyển đổi phiên âm. (xem [[tiếng Triều Tiên#phát âm]]). |
Thêm vào đó, hệ phiên âm này chứa đựng nhiều khoản đặc biệt đối với các quy luật âm vị học thông thường tạo ra những ngoại lệ trong chuyển đổi phiên âm. (xem [[tiếng Triều Tiên#phát âm|phát âm tiếng Triều Tiên]]). |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 17:38, ngày 4 tháng 2 năm 2012
Romaja quốc ngữ | |
Hanja | 國語의 로마字 表記法 |
---|---|
Hán-Việt | Quốc ngữ ui Roma tự Biểu kí pháp |
Romaja quốc ngữ là tên của phương pháp chuyển tự tiếng Triều Tiên sang ký tự Latin được Hàn Quốc áp dụng kể từ ngày 1 tháng 7, 2000.
Quy tắc chuyển đổi
Nguyên âm
|
Phụ âm
|
Hệ phiên âm này miêu tả những thay đổi khi kết hợp phụ âm đuôi của một tiếng với phụ âm đầu của tiếng tiếp theo, ví dụ như: Hanguk → Hangug-eo (Hàn Quốc → tiếng Hàn Quốc). Các thay đổi quan trọng được thể hiện trong các ô màu bên dưới:
Phụ âm đầu → | ㅇ | ㄱ | ㄴ | ㄷ | ㄹ | ㅁ | ㅂ | ㅅ | ㅈ | ㅊ | ㅋ | ㅌ | ㅍ | ㅎ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phụ âm đuôi ↓ | g | n | d | r | m | b | s | j | ch | k | t | p | h | ||
ㄱ | k | g | kg | ngn | kd | ngn | ngm | kb | ks | kj | kch | k-k | kt | kp | kh, k |
ㄴ | n | n | n-g | nn | nd | ll, nn | nm | nb | ns | nj | nch | nk | nt | np | nh |
ㄷ | t | d, j | tg | nn | td | nn | nm | tb | ts | tj | tch | tk | t-t | tp | th, t, ch |
ㄹ | l | r | lg | ll, nn | ld | ll | lm | lb | ls | lj | lch | lk | lt | lp | lh |
ㅁ | m | m | mg | mn | md | mn | mm | mb | ms | mj | mch | mk | mt | mp | mh |
ㅂ | p | b | pg | mn | pd | mn | mm | pb | ps | pj | pch | pk | pt | p-p | ph, p |
ㅇ | ng | ng- | ngg | ngn | ngd | ngn | ngm | ngb | ngs | ngj | ngch | ngk | ngt | ngp | ngh |
Đặc điểm
Những điểm quan trọng của hệ phiên âm này như sau:
- 어 và 으 được viết thành chữ ghép với 2 kí tự nguyên âm tương ứng là eo và eu (thay cho chữ ŏ và ŭ trong hệ phiên âm McCune-Reischauer).
- Tuy nhiên, ㅝ được viết thành wo và ㅢ được viết thành ui.
- Không giống như hệ McCune-Reischauer, các phụ âm bật (ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ) không có dấu nháy đơn: k, t, p, ch. Các phụ âm không bật hơi tương ứng của chúng (ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ) được viết bởi những kí tự phát âm trong tiếng Anh: g, d, b, j. Tuy nhiên, tất cả phụ âm đuôi nào được phát âm như phụ âm tắc (gần như toàn bộ ngoại trừ các âm ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ không theo sau bởi một nguyên âm hay bán nguyên âm) được viết thành k, t, p, mà không cần xét đến phát âm khi đứng đơn lẻ của nó: 벽 → byeok, 밖 → bak, 부엌 → bueok (Nhưng: 벽에 → byeoge, 밖에 → bakke, 부엌에 → bueoke)
- ㅅ luôn được viết thành s trước nguyên âm và bán nguyên âm; không có sh trừ khi chuyển tự.
- ㄹ có hai trường hợp, được viết thành r trước nguyên âm và bán nguyên âm, viết thành l trong các trường hợp còn lại: 리을 → rieul, 철원 → Cheorwon, 울릉도 → Ulleungdo, 발해 → Balhae. Giống như hệ McCune-Reischauer, ㄴ được viết thành l khi được phát âm như một âm cạnh (biên âm) hơn là một phụ âm mũi tắc: 전라북도 →Jeollabuk-do
Thêm vào đó, hệ phiên âm này chứa đựng nhiều khoản đặc biệt đối với các quy luật âm vị học thông thường tạo ra những ngoại lệ trong chuyển đổi phiên âm. (xem phát âm tiếng Triều Tiên).
Xem thêm
Liên kết ngoài
Tra romaja quốc ngữ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
- Romanization of Korean from the National Institute of Korean Language
- Online Revised Romanization Input Method Editor