Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ký hiệu cờ vua đại số”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 7: Dòng 7:
Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:
Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:


{| class="prettytable"
{| class="wikitable prettytable"
! [[Tiếng Pháp|Pháp]] || [[Tiếng Anh|Anh]] || [[Tiếng Nga|Nga]] || [[Tiếng Đức|Đức]] || [[Tiếng Việt|Việt]]
!{{Flagicon|Pháp}} [[Tiếng Pháp]]||{{Flagicon|Anh Quốc}} [[Tiếng Anh]]||{{Flagicon|Nga}} [[Tiếng Nga]]||{{Flagicon|Đức}} [[Tiếng Đức]]||{{Flagicon|Việt Nam}} [[Tiếng Việt]]
|-
|-
| R (Roi) || K (King) || Кp (Король) || K (König)|| V (Vua)
| R (Roi) || K (King) || Кp (Король) || K (König)|| V (Vua)
Dòng 26: Dòng 26:


Quy tắc thống nhất đối với tất cả các nước (như hình vẽ):
Quy tắc thống nhất đối với tất cả các nước (như hình vẽ):
* đặt tên các cột từ <code>a</code> đến <code>h</code> từ bên tay trái sang bên phải theo phía người cầm quân Trắng,
* đặt tên các cột từ a đến h từ bên tay trái sang bên phải theo phía người cầm quân Trắng,
* đánh số các hàng từ 1 đến 8 (từ phía quân Trắng sang quân Đen).
* đánh số các hàng từ 1 đến 8 (từ phía quân Trắng sang quân Đen).


Tên một ô là sự kết hợp tên một cột với số của một hàng, chẳng hạn, '''g5'''.
Tên một ô là sự kết hợp tên một cột với số của một hàng.


== Ký hiệu nước đi ==
== Ký hiệu nước đi ==
Dòng 39: Dòng 39:
''Tên quân cờ Ô xuất phát - Ô đến''
''Tên quân cờ Ô xuất phát - Ô đến''


Ví dụ: Quân Trắng đi Hậu từ ô ''d1'' đến ô ''d5'' được viết là: <code>Hd1 - d5</code>
Ví dụ: Quân Trắng đi Hậu từ ô ''d1'' đến ô ''d5'' được viết là: Hd1-d5


Tuy vậy, cũng trong nước đi trên, thông thường quân Trắng chỉ có một Hậu; và vị trí của nó trên bàn cờ, ''d1'', là hoàn toàn xác định. Cho nên ô xuất phát thường được bỏ qua:
Tuy vậy, cũng trong nước đi trên, thông thường quân Trắng chỉ có một Hậu; và vị trí của nó trên bàn cờ, ''d1'', là hoàn toàn xác định. Cho nên ô xuất phát thường được bỏ qua: Hd5


Đối với Tốt cũng tương tự: e4 thay vì e2-e4
<code>Hd5</code>

Đối với Tốt cũng tương tự:

<code>e4</code> thay vì <code>e2 - e4</code>


Trong trường hợp một bên có hai quân cùng có thể đến một ô thì phải phân định bằng cách chú thích thêm ký hiệu hàng của quân cần di chuyển.
Trong trường hợp một bên có hai quân cùng có thể đến một ô thì phải phân định bằng cách chú thích thêm ký hiệu hàng của quân cần di chuyển.
Dòng 70: Dòng 66:
Ví dụ Trắng có hai mã ở ''b1'' và ''f3'' đều có thể đi đến ''d2'':
Ví dụ Trắng có hai mã ở ''b1'' và ''f3'' đều có thể đi đến ''d2'':


<code>Mbd2</code> thay vì <code>Mb1 - d2</code>
Mbd2 thay vì Mb1-d2

Mfd2 thay vì Mf3-d2


Nếu hai quân (chẳng hạn, Xe trắng ở ''g1'' và ''g8'' đều có thể đi đến ''g7'':
<code>Mfd2</code> thay vì <code>Mf3 - d2</code>


X1g7 thay vì Xg1-g7
Nếu hai quân (chẳng hạn, Xe trắng ở ''g1'' và ''g8'' đều có thể đi đến ''g7'': <code>X1g7</code> thay vì <code>Xg1 - g7</code>


<code>X8g7</code> thay vì <code>Xg8 - g7</code>
X8g7 thay vì Xg8-g7


Một lượt đi (cả quân trắng & đen) được viết dưới dạng:
Một lượt đi (cả quân trắng & đen) được viết dưới dạng:
Dòng 82: Dòng 80:
Số thứ tự của lượt.Tên nước quân trắng Tên nước quân đen
Số thứ tự của lượt.Tên nước quân trắng Tên nước quân đen


Ví dụ: 1.e4 c5
Ví dụ: 1.e4 c5


=== Nước ăn quân ===
=== Nước ăn quân ===
Nước ăn quân thường được ký hiệu bằng dấu nhân (<math>\times</math>) hoặc (:)
Nước ăn quân thường được ký hiệu bằng dấu nhân (<math>\times</math>) hoặc (:)


Ví dụ: Hd4×a4 hay Hd4:a4
Ví dụ: Hd4×a4 hay Hd4:a4


Đối với Tốt thì chỉ cần ghi ký hiệu hai cột trước và sau khi ăn, không có dấu nhân, chẳng hạn <code>cd, ed,...</code>.
Đối với Tốt thì chỉ cần ghi ký hiệu hai cột trước và sau khi ăn, không có dấu nhân, chẳng hạn cd4, ed5, vv.


[[Bắt Tốt qua đường]]: ký hiệu có bổ sung thêm <code>e.p.</code> (viết tắt của ''en passant''), với [[Tiếng Việt]] thì dùng <code>q.đ.</code>
[[Bắt Tốt qua đường]]: ký hiệu có bổ sung thêm e.p (viết tắt của ''en passant''), với [[Tiếng Việt]] thì dùng q.đ (viết tắt của ''qua đường'')


=== Phong cấp ===
=== Phong cấp ===
Tên của quân xuất hiện sau khi [[phong cấp (cờ vua)|phong cấp]] được ghi sau nước đi, hoặc có thể dùng thêm dấu "/" hoặc dấu "=" rồi đến tên quân phong cấp.
Tên của quân xuất hiện sau khi [[phong cấp (cờ vua)|phong cấp]] được ghi sau nước đi, hoặc có thể dùng thêm dấu "/" hoặc dấu "=" rồi đến tên quân phong cấp.


VD: f8H, f8/H f8=H là như nhau.
VD: f8 H, f8/H hoặc f8=H là như nhau.


=== Nước nhập thành ===
=== Nước nhập thành ===
Nước [[nhập thành (cờ vua)|nhập thành]] gần được ký hiệu là <code>0-0</code>, còn nhập thành xa là <code>0-0-0</code>.
Nước [[nhập thành (cờ vua)|nhập thành]] gần được ký hiệu là 0-0, còn nhập thành xa là 0-0-0.


=== Nước chiếu, chiếu hết ===
=== Nước chiếu, chiếu hết ===
Dòng 108: Dòng 106:
* Dấu !! chỉ nước đi rất mạnh
* Dấu !! chỉ nước đi rất mạnh
* Dấu ? chỉ nước đi yếu
* Dấu ? chỉ nước đi yếu
* Dấu ?? chỉ nước đi rất yếu, sai lầm
* Dấu ?? chỉ nước đi rất yếu
* Dấu !? chỉ nước đi có vẻ mạnh, đáng xem xét
* Dấu !? chỉ nước đi có vẻ mạnh
* Dấu ?! chỉ nước đi đáng ngờ, có vẻ yếu
* Dấu ?! chỉ nước đi đáng ngờ


VD: Xc8!, Mh6??
VD: Xc8!, Mh6??

Phiên bản lúc 01:56, ngày 15 tháng 1 năm 2020

Ký hiệu cờ vua đại số là cách biểu diễn các nước đi trong một ván cờ vua bằng các ký hiệu quân cờ kết hợp với vị trí của các ô trên bàn cờ.

Ký hiệu của các quân cờ

Ký hiệu của một quân cờ được lấy là chữ cái đầu của tên các quân cờ, riêng quân Tốt thì không lấy chữ cái nào cả. Các ký hiệu này khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ của các nước. Trong tiếng Việt thì ký hiệu như sau: V (Vua), H (Hậu), X (Xe), T (Tượng), M () (quân Tốt không có ký hiệu).

Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:

Pháp Tiếng Pháp Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tiếng Anh Nga Tiếng Nga Đức Tiếng Đức Việt Nam Tiếng Việt
R (Roi) K (King) Кp (Король) K (König) V (Vua)
D (Dame) Q (Queen) ф (ферзь) D (Dame) H (Hậu)
T (Tour) R (Rook) Л (ладья) T (Türme) X (Xe)
F (Fou) B (Bishop) C (слон) L (Läufer) T (Tượng)
C (Cavalier) N (Knight) К (Конь) S (Springer) M (Mã)

Ký hiệu của các ô trên bàn cờ

Quy tắc thống nhất đối với tất cả các nước (như hình vẽ):

  • đặt tên các cột từ a đến h từ bên tay trái sang bên phải theo phía người cầm quân Trắng,
  • đánh số các hàng từ 1 đến 8 (từ phía quân Trắng sang quân Đen).

Tên một ô là sự kết hợp tên một cột với số của một hàng.

Ký hiệu nước đi

Quy tắc chung

Tên nước đi đầy đủ có dạng:

Tên quân cờ Ô xuất phát - Ô đến

Ví dụ: Quân Trắng đi Hậu từ ô d1 đến ô d5 được viết là: Hd1-d5

Tuy vậy, cũng trong nước đi trên, thông thường quân Trắng chỉ có một Hậu; và vị trí của nó trên bàn cờ, d1, là hoàn toàn xác định. Cho nên ô xuất phát thường được bỏ qua: Hd5

Đối với Tốt cũng tương tự: e4 thay vì e2-e4

Trong trường hợp một bên có hai quân cùng có thể đến một ô thì phải phân định bằng cách chú thích thêm ký hiệu hàng của quân cần di chuyển.

abcdefgh
8
g8 white rook
g7 black circle
f3 white knight
d2 black cross
b1 white knight
g1 white rook
8
77
66
55
44
33
22
11
abcdefgh
Thế cờ trong đó một trong hai Mã Trắng có thể đến d2, và một trong hai Xe Trắng có thể đến g7

Ví dụ Trắng có hai mã ở b1f3 đều có thể đi đến d2:

Mbd2 thay vì Mb1-d2

Mfd2 thay vì Mf3-d2

Nếu hai quân (chẳng hạn, Xe trắng ở g1g8 đều có thể đi đến g7:

X1g7 thay vì Xg1-g7

X8g7 thay vì Xg8-g7

Một lượt đi (cả quân trắng & đen) được viết dưới dạng:

Số thứ tự của lượt.Tên nước quân trắng Tên nước quân đen

Ví dụ: 1.e4 c5

Nước ăn quân

Nước ăn quân thường được ký hiệu bằng dấu nhân () hoặc (:)

Ví dụ: Hd4×a4 hay Hd4:a4

Đối với Tốt thì chỉ cần ghi ký hiệu hai cột trước và sau khi ăn, không có dấu nhân, chẳng hạn cd4, ed5, vv.

Bắt Tốt qua đường: ký hiệu có bổ sung thêm e.p (viết tắt của en passant), với Tiếng Việt thì dùng q.đ (viết tắt của qua đường)

Phong cấp

Tên của quân xuất hiện sau khi phong cấp được ghi sau nước đi, hoặc có thể dùng thêm dấu "/" hoặc dấu "=" rồi đến tên quân phong cấp.

VD: f8 H, f8/H hoặc f8=H là như nhau.

Nước nhập thành

Nước nhập thành gần được ký hiệu là 0-0, còn nhập thành xa là 0-0-0.

Nước chiếu, chiếu hết

Nước chiếu có ký hiệu là dấu cộng (+), nước lưỡng chiếu (hai quân cùng chiếu vua) có kí hiệu là hai dấu cộng (++) và chiếu hết có ký hiệu là dấu thăng (#) (trong một số tài liệu, dấu nhân (×) được dùng để ký hiệu chiếu hết).

Các kí hiệu đánh giá nước đi

Khi phân tích các nước đi của một ván cờ, có thể dùng một số kí hiệu đặt sau nước đi để thể hiện sự đánh giá đối với nước đi đó, trong đó:

  • Dấu ! chỉ nước đi mạnh
  • Dấu !! chỉ nước đi rất mạnh
  • Dấu ? chỉ nước đi yếu
  • Dấu ?? chỉ nước đi rất yếu
  • Dấu !? chỉ nước đi có vẻ mạnh
  • Dấu ?! chỉ nước đi đáng ngờ

VD: Xc8!, Mh6??

Xem thêm

PGN - định dạng của tập tin ghi lại các ván cờ. Ký hiệu cờ vua mô tả

Tham khảo