Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dọn dẹp chung dùng AWB |
|||
Dòng 87: | Dòng 87: | ||
|- |
|- |
||
|{{flagicon|BRA}} [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016|2016]] |
|{{flagicon|BRA}} [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016|2016]] |
||
|rowspan= |
|rowspan=2 colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |
||
|- |
|- |
||
|{{flagicon|JPN}} [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020|2020]] |
|{{flagicon|JPN}} [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020|2020]] |
||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
|{{flagicon|FRA}} [[Thế vận hội Mùa hè 2024|2024]] |
|{{flagicon|FRA}} [[Thế vận hội Mùa hè 2024|2024]] |
||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
|{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Thế vận hội Mùa hè 2028|2028]] |
|{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Thế vận hội Mùa hè 2028|2028]] |
||
|- |
|- |
||
|'''Tổng số'''||{{nowrap|'''Vòng bảng'''}}||'''0 / |
|'''Tổng số'''||{{nowrap|'''Vòng bảng'''}}||'''0 / 8'''||'''3'''||'''0'''||'''1'''||'''2'''||'''3'''||'''6''' |
||
|} |
|} |
||
Dòng 120: | Dòng 120: | ||
|- |
|- |
||
|| {{flagicon|KOR}} [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2014|2014]]||Tứ kết ||4 ||2 ||0 ||2 ||8 ||3 |
|| {{flagicon|KOR}} [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2014|2014]]||Tứ kết ||4 ||2 ||0 ||2 ||8 ||3 |
||
|-bgcolor=bronze |
|||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|||
⚫ | |||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 09:21, ngày 20 tháng 1 năm 2020
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá U.A.E. | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Maciej Skorża | ||
Đội trưởng | Ahmed Al-Mehrzi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Ahmed Khalil | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Ahmed Khalil | ||
Sân nhà | Sân vận động Mohammed bin Zayed | ||
Mã FIFA | UAE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
UAE 1–0 Pakistan (Hàn Quốc; 21 tháng 9 năm 1986) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sri Lanka 1–7 UAE (Bani Yas, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất; 8 tháng 3 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
UAE 0–5 Kuwait (Thái Lan; 7 tháng 12 năm 1998) | |||
Thế vận hội | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2012) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2012) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Huy chương bạc (2010) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (tiếng Ả Rập: منتخب الإمارات العربية المتحدة تحت 23 سنة لكرة القدم), đại diện cho Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất trong bóng đá và được kiểm soát bởi Hiệp hội bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, cơ quan quản lý cho bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Sân nhà của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là sân vận động Sheikh Mohammed Bin Zayed ở Abu Dhabi.
Các kỷ lục giải đấu
Thế vận hội
Kỷ lục Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2016 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2020 | ||||||||
2024 | [chưa xác định] | |||||||
2028 | ||||||||
Tổng số | Vòng bảng | 0 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
Đại hội Thể thao châu Á
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2006 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | |
2010 | Huy chương bạc | 7 | 4 | 2 | 1 | 9 | 2 |
2014 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 3 |
2018 | Huy chương đồng | 7 | 1 | 3 | 3 | 9 | 9 |
Tổng số | 5/5 | 24 | 8 | 7 | 9 | 32 | 25 |
Giải vô địch bóng đá U-23 GCC
Giải vô địch bóng đá U-23 GCC | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H | B | BT | BB |
2008 | Không tham dự | ||||||
2010 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 2 |
2011 | Á quân | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
Xem thêm
- Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất