Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xanh berin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Mẫu màu|#7FFFD4}} |
{{Mẫu màu|#7FFFD4}} |
||
Màu '''xanh berin''' là màu nằm giữa màu [[xanh lá cây]] và màu [[xanh lam]]. |
Màu '''xanh berin''' là màu nằm giữa màu [[xanh lá cây]] và màu [[xanh lam]]. |
||
==Khoáng chất== |
==Khoáng chất== |
||
Đây là màu được coi là một trong những màu phổ biến nhất của khoáng chất [[berin]] có thể sử dụng trong công nghiệp đá quý (Be<sub>3</sub>Al<sub>2</sub>(SiO<sub>3</sub>)<sub>6</sub>), rất gần với ngọc [[lục bảo]]. |
Đây là màu được coi là một trong những màu phổ biến nhất của khoáng chất [[berin]] có thể sử dụng trong công nghiệp đá quý (Be<sub>3</sub>Al<sub>2</sub>(SiO<sub>3</sub>)<sub>6</sub>), rất gần với ngọc [[lục bảo]]. |
||
== Tọa độ màu == |
== Tọa độ màu == |
||
'''[[Số Hex]]''' = #7FFFD4 |
'''[[Số Hex]]''' = #7FFFD4 |
||
Dòng 8: | Dòng 10: | ||
'''[[CMYK]]''' (c, m, y, k) = (50, 0, 17, 0) |
'''[[CMYK]]''' (c, m, y, k) = (50, 0, 17, 0) |
||
'''[[Không gian màu HSV|HSV]]''' (h, s, v) = (160, 50, 100) |
'''[[Không gian màu HSV|HSV]]''' (h, s, v) = (160, 50, 100) |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Danh sách màu]] |
*[[Danh sách màu]] |
||
Dòng 15: | Dòng 18: | ||
[[en:Aquamarine (color)]] |
[[en:Aquamarine (color)]] |
||
[[pt:Aquamarine]] |
Phiên bản lúc 07:11, ngày 18 tháng 9 năm 2005
#7FFFD4
Màu xanh berin là màu nằm giữa màu xanh lá cây và màu xanh lam.
Khoáng chất
Đây là màu được coi là một trong những màu phổ biến nhất của khoáng chất berin có thể sử dụng trong công nghiệp đá quý (Be3Al2(SiO3)6), rất gần với ngọc lục bảo.
Tọa độ màu
Số Hex = #7FFFD4 RGB (r, g, b) = (127, 255, 212) CMYK (c, m, y, k) = (50, 0, 17, 0) HSV (h, s, v) = (160, 50, 100)