Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bán kính liên kết cộng hóa trị”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor
n →‎top: replaced: chiều dài → chiều dài using AWB
 
Dòng 1: Dòng 1:
'''Bán kính liên kết cộng hóa trị''', ''r''<sub>cov</sub> được dùng để đo đạc kích thước của một nguyên tử được hình thành từ [[liên kết cộng hóa trị]]. Đơn vị đo thường là [[picomet]] (pm) hay [[angstrom]] (Å), với 1&nbsp;Å&nbsp;= 100&nbsp;pm.
'''Bán kính liên kết cộng hóa trị''', ''r''<sub>cov</sub> được dùng để đo đạc kích thước của một nguyên tử được hình thành từ [[liên kết cộng hóa trị]]. Đơn vị đo thường là [[picomet]] (pm) hay [[angstrom]] (Å), với 1&nbsp;Å&nbsp;= 100&nbsp;pm.


Về nguyên tắc, tổng hai bán kính liên kết cộng hóa trị bằng chiều dài liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử, ''R''(AB) = ''r''(A) + ''r''(B).
Về nguyên tắc, tổng hai bán kính liên kết cộng hóa trị bằng [[chiều dài]] liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử, ''R''(AB) = ''r''(A) + ''r''(B).


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Bản mới nhất lúc 04:09, ngày 14 tháng 2 năm 2020

Bán kính liên kết cộng hóa trị, rcov được dùng để đo đạc kích thước của một nguyên tử được hình thành từ liên kết cộng hóa trị. Đơn vị đo thường là picomet (pm) hay angstrom (Å), với 1 Å = 100 pm.

Về nguyên tắc, tổng hai bán kính liên kết cộng hóa trị bằng chiều dài liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử, R(AB) = r(A) + r(B).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]