Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Uyển”
←Trang mới: “{{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Quảng Hóa Quận công | tên gốc = 廣化郡公 | tước vị = Hoàng tử nhà Nguyễn | hình = |…” |
n replaced: 2 con → hai con (2), 7 con → bảy con using AWB |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| cỡ hình = |
| cỡ hình = |
||
| ghi chú hình = |
| ghi chú hình = |
||
| con cái = |
| con cái = hai con trai<br>7 con gái |
||
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy |
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy |
||
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Phúc Miên Uyển'''<br>阮福綿宛 |
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Phúc Miên Uyển'''<br>阮福綿宛 |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
Năm [[Thành Thái]] thứ 5 ([[1893]]), Quận công mất vào ngày 23 tháng 10 (âm lịch) năm [[Quý Tỵ]], thọ 61 tuổi, được ban thụy là '''Cung Lượng''' (恭亮), tẩm mộ ở Nguyệt Biều ([[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]]). Phủ thờ của ông nằm ở xã [[Phú Xuân (định hướng)|Phú Xuân]] thuộc [[Hương Trà]]<ref name=":0" /><ref name=":1" />. |
Năm [[Thành Thái]] thứ 5 ([[1893]]), Quận công mất vào ngày 23 tháng 10 (âm lịch) năm [[Quý Tỵ]], thọ 61 tuổi, được ban thụy là '''Cung Lượng''' (恭亮), tẩm mộ ở Nguyệt Biều ([[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]]). Phủ thờ của ông nằm ở xã [[Phú Xuân (định hướng)|Phú Xuân]] thuộc [[Hương Trà]]<ref name=":0" /><ref name=":1" />. |
||
Quận công Miên Uyển có |
Quận công Miên Uyển có hai con trai và bảy con gái. Ông được ban cho bộ ''Tẩu'' (走) để đặt tên cho các con cháu trong phòng<ref name=":1" />. |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 08:18, ngày 16 tháng 2 năm 2020
Quảng Hóa Quận công 廣化郡公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử nhà Nguyễn | |||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 12 tháng 2 năm 1833 | ||||||||
Mất | 30 tháng 11 năm 1893 (60 tuổi) | ||||||||
An táng | Nguyệt Biều, Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế | ||||||||
Hậu duệ | hai con trai 7 con gái | ||||||||
| |||||||||
Thân phụ | Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng | ||||||||
Thân mẫu | Hiền phi Ngô Thị Chính |
Nguyễn Phúc Miên Uyển (chữ Hán: 阮福綿宛; 12 tháng 2 năm 1833 – 30 tháng 11 năm 1893), tước phong Quảng Hóa Quận công (廣化郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Tiểu sử
Hoàng tử Miên Uyển là con trai thứ 60 của vua Minh Mạng, mẹ là Nhất giai Hiền phi Ngô Thị Chính, và cũng là con trai út của bà. Ông sinh ngày 23 tháng 12 (âm lịch) năm Nhâm Thìn. Khi còn là hoàng tử, ông là người có học hạnh[1].
Năm 1840, ông được vua phong làm Quảng Hóa Quận công (廣化郡公) khi mới có 8 tuổi[1][2]. Điều này cho thấy sự ưu ái vượt bậc của vua Minh Mạng dành cho những người con của bà Hiền phi, sủng phi của ông (thường thì các hoàng tử từ 15 tuổi trở lên mới được phong tước lần đầu).
Năm Thành Thái thứ 5 (1893), Quận công mất vào ngày 23 tháng 10 (âm lịch) năm Quý Tỵ, thọ 61 tuổi, được ban thụy là Cung Lượng (恭亮), tẩm mộ ở Nguyệt Biều (Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế). Phủ thờ của ông nằm ở xã Phú Xuân thuộc Hương Trà[1][2].
Quận công Miên Uyển có hai con trai và bảy con gái. Ông được ban cho bộ Tẩu (走) để đặt tên cho các con cháu trong phòng[2].
Tham khảo
- Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), Nguyễn Phúc Tộc thế phả, Nhà xuất bản Thuận Hóa, tr.312
- Quốc sử quán triều Nguyễn (2006), Đại Nam liệt truyện tập 3, quyển 6: Truyện các hoàng tử, Nhà xuất bản Thuận Hóa