Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quang Trung, Trùng Khánh”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 33: | Dòng 33: | ||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
Trước đây, xã Quang Trung thuộc huyện Trà Lĩnh. |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
Ngày [[11 tháng 2]] năm [[2020]], huyện [[Trà Lĩnh (huyện)|Trà Lĩnh]] giải thể, xã Quang Trung được sáp nhập vào huyện Trùng Khánh.<ref name="NQ897">[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=199225 Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14]</ref> |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
Phiên bản lúc 14:38, ngày 25 tháng 2 năm 2020
Quang Trung
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Quang Trung | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Cao Bằng | |
Huyện | Trùng Khánh | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°49′45″B 106°24′47″Đ / 22,82916667°B 106,4130556°Đ | ||
| ||
Diện tích | 27,79 km²[1] | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 1.825 người[2] | |
Mật độ | 66 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 01465[3] | |
Quang Trung là một xã thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.
Địa lý
Xã Quang Trung nằm ở trung tâm huyện Trùng Khánh, có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp xã Tri Phương
- Phía đông giáp xã Lăng Hiếu và xã Trung Phúc
- Phía nam xã Xuân Nội và xã Trung Phúc
- Phía tây giáp xã Xuân Nội.
Xã Quang Trung có diện tích 27,79 km², dân số năm 1999 là 1.825 người.[1], mật độ dân số đạt 66 người/km².
Trên địa bàn xã Quang Trung có các ngọn núi như Cám Chóng, Cốc Phát, Đông Mèo, Rửa, Lũng Báng. Sông Bắc Vọng chảy qua địa bàn phía đông của xã. Tỉnh lộ 211 chạy dọc theo chiều đông tây của xã.
Lịch sử
Trước đây, xã Quang Trung thuộc huyện Trà Lĩnh.
Đến năm 2019, xã Quang Trung được chia thành các xóm: Bản Ngắn, Búng Ổ, Bản Chang, Sác Thượng, Sác Hạ, Cốc Đứa, Bản Ra - Roỏng Khuất, Lũng Lạn, Pác Rình - Kéo Háo, Tắng Giờng - Ngã Tư, Lũng Ngùa.
Ngày 11 tháng 2 năm 2020, huyện Trà Lĩnh giải thể, xã Quang Trung được sáp nhập vào huyện Trùng Khánh.[4]
Chú thích
- ^ a b Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ
- ^ Kết quả Tổng điều tra dân số năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.
- ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- ^ Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14