Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Itzy”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 8: Dòng 8:
| landscape =yes
| landscape =yes
|
|
| caption =ITZY tại vào ngày [[8 tháng 8]] năm [[2019]].<br>Từ trái sang phải: ''Yeji, LiA, Ryujin, Chaeryeong, Yuna''.
| caption =ITZY vào ngày [[8 tháng 8]] năm [[2019]].<br>Từ trái sang phải: ''Yeji, LiA, Ryujin, Chaeryeong, Yuna''.
| alias =
| alias =
| origin = [[Seoul]], {{KOR}}
| origin = [[Seoul]], {{KOR}}
Dòng 31: Dòng 31:
=== Trước khi ra mắt ===
=== Trước khi ra mắt ===


* Yeji từng tham gia chương trình The Fan của đài [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS]].
* Yeji từng tham gia chương trình The Fan của đài [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS]].<ref>{{cite web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=609&aid=0000059587|title=있지 예지 '앉아서도 카리스마 폭발'|date=February 13, 2019|website=Naver|publisher=Newsen|language=ko|access-date=February 16, 2019}}</ref>
* LiA từng là thực tập sinh của [[SM Entertainment]].
* LiA từng là thực tập sinh của [[SM Entertainment]].
* Ryujin từng tham gia chương trình MIXNINE của [[JTBC]] và đạt được hạng 1 chung cuộc, tuy nhiên nhóm bị hủy ra mắt do không thỏa thuận được bản hợp đồng là 3-4 năm thay vì 4 tháng như ban đầu. Ryujin cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng hai thành viên của BTS là J-hope và Jimin.
* Ryujin từng tham gia chương trình MIXNINE của [[JTBC]] và đạt được hạng 1 chung cuộc, tuy nhiên nhóm bị hủy ra mắt do không thỏa thuận được bản hợp đồng là 3-4 năm thay vì 4 tháng như ban đầu.<ref>{{cite web|url=http://osen.mt.co.kr/article/G1110822703|title=종영 '믹스나인' 소년팀, 최종 우승 '데뷔'‥男 1등 우진영|date=January 27, 2018|website=OSEN|language=ko|access-date=February 16, 2019}}</ref> Ryujin cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng hai thành viên của BTS là J-hope và Jimin.
* Chaeryeong từng tham gia [[K-pop Star (chương trình truyền hình)|K-pop Star]] Mùa 3 và sau đó là [[Sixteen (chương trình truyền hình)|Sixteen]] cùng với chị gái là thành viên [[IZ*ONE]], [[Lee Chae-yeon]] nhưng đều bị loại.
* Chaeryeong từng tham gia [[K-pop Star (chương trình truyền hình)|K-pop Star]] Mùa 3<ref>{{cite web|url=http://www.nextdaily.co.kr/news/article.html?id=20190121800036|title=채령, 채연과 'K팝스타3'서 박진영 평가 눈길 "이 집안 어떡하냐"|date=January 21, 2019|website=Next Daily|language=ko|access-date=February 16, 2019}}</ref> và sau đó là [[Sixteen (chương trình truyền hình)|Sixteen]] cùng với chị gái là thành viên [[IZ*ONE]], [[Lee Chae-yeon]] nhưng đều bị loại.<ref>{{cite web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=022&aid=0003340214|title=걸그룹 친자매 채연·채령…아이보리톤 대리석으로 꾸며진 궁궐 같은 자택 '화제' 본문듣|date=February 14, 2019|website=Naver|publisher=Segye|language=ko|access-date=February 16, 2019}}</ref>
* Yuna cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng thành viên của BTS là Jungkook.
* Yuna cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng thành viên của BTS là Jungkook.
*Yeji, Ryujin, Chaeryeong và Yuna đã xuất hiện trong tập 1 của [[Stray Kids (chương trình truyền hình)|Stray Kids]].
*Yeji, Ryujin, Chaeryeong và Yuna đã xuất hiện trong tập 1 của [[Stray Kids (chương trình truyền hình)|Stray Kids]].<ref>{{cite web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0003127928|title="있지는 달라달라" ITZY, 데뷔곡 '달라달라' 트랙 리스트 공개|date=February 6, 2019|website=Naver|publisher=Herald Pop|language=ko|access-date=February 16, 2019}}</ref>


Vào ngày 21 tháng 1 năm 2019, JYP chính thức xác nhận họ sẽ ra mắt nhóm nhạc nữ thứ tư của công ty sau sự ra mắt của [[Twice]] năm 2015 bằng một video PROLOGUE FILM. Đoạn video giới thiệu rằng tên nhóm nữ mới sẽ là ITZY gồm 5 thành viên: Yeji, Ryujin, LiA, Yuna và Chaeryeong.<ref>{{chú thích web|title=JYP Entertainment Unveils New Girl Group ITZY|url=https://www.billboard.com/articles/columns/k-town/8494203/jyp-entertainment-kpop-girl-group-itzy|website=Billboard|date=ngày 20 tháng 1 năm 2019|accessdate =ngày 16 tháng 2 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003372168|title="너희가 원하는거 전부 '있지'"…JYP 新걸그룹 ITZY '팀명 의미' 공개|publisher=Sports Chosun|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 23 tháng 1 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|title=JYP's new girl band ITZY to make splash in K-pop scene|url=http://m.koreatimes.co.kr/pages/article.asp?newsIdx=263576|website=Korea Times|date=ngày 12 tháng 2 năm 2019|accessdate =ngày 16 tháng 2 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003939536|title=JYP 新걸그룹 ITZY(있지), 첫 공개..예지⋅리아⋅류진⋅채령⋅유나 5인조 확정|publisher=OSEN|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 23 tháng 1 năm 2019}}</ref>
Vào ngày 21 tháng 1 năm 2019, JYP chính thức xác nhận họ sẽ ra mắt nhóm nhạc nữ thứ tư của công ty sau sự ra mắt của [[Twice]] năm 2015 bằng một video PROLOGUE FILM. Đoạn video giới thiệu rằng tên nhóm nữ mới sẽ là ITZY gồm 5 thành viên: Yeji, Ryujin, LiA, Yuna và Chaeryeong.<ref>{{chú thích web|title=JYP Entertainment Unveils New Girl Group ITZY|url=https://www.billboard.com/articles/columns/k-town/8494203/jyp-entertainment-kpop-girl-group-itzy|website=Billboard|date=ngày 20 tháng 1 năm 2019|accessdate =ngày 16 tháng 2 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003372168|title="너희가 원하는거 전부 '있지'"…JYP 新걸그룹 ITZY '팀명 의미' 공개|publisher=Sports Chosun|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 23 tháng 1 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|title=JYP's new girl band ITZY to make splash in K-pop scene|url=http://m.koreatimes.co.kr/pages/article.asp?newsIdx=263576|website=Korea Times|date=ngày 12 tháng 2 năm 2019|accessdate =ngày 16 tháng 2 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://m.entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003939536|title=JYP 新걸그룹 ITZY(있지), 첫 공개..예지⋅리아⋅류진⋅채령⋅유나 5인조 확정|publisher=OSEN|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 23 tháng 1 năm 2019}}</ref>
Dòng 55: Dòng 55:
ITZY phát hành mini-album có tên ''IT'z ICY'' cùng với một video âm nhạc cho ca khúc chủ đề “ICY” vào ngày 29 tháng 7.<ref>{{cite tweet|ngày 10 tháng 7 năm 2019|user=ITZYofficial|number=1148607761808273409|title=ITZY <IT'z ICY> TEASER IMAGE|date=ngày 10 tháng 7 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://n.news.naver.com/entertain/article/215/0000792754|title=ITZY, 유닛 티저 2종 공개…블링블링 비주얼로 컴백 예열|publisher=Wow TV|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 11 tháng 7 năm 2019}}</ref>
ITZY phát hành mini-album có tên ''IT'z ICY'' cùng với một video âm nhạc cho ca khúc chủ đề “ICY” vào ngày 29 tháng 7.<ref>{{cite tweet|ngày 10 tháng 7 năm 2019|user=ITZYofficial|number=1148607761808273409|title=ITZY <IT'z ICY> TEASER IMAGE|date=ngày 10 tháng 7 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://n.news.naver.com/entertain/article/215/0000792754|title=ITZY, 유닛 티저 2종 공개…블링블링 비주얼로 컴백 예열|publisher=Wow TV|website=Naver|language=ko|accessdate =ngày 11 tháng 7 năm 2019}}</ref>


===2020: Comeback với IT'z ME===
===2020: Tour diễn tại Mỹ, Comeback với IT'z ME===
Itzy thực hiện một tour diễn tại Mỹ, bắt đầu từ Los Angeles vào ngày 17 tháng 1.<ref>{{cite web|url=https://n.news.naver.com/entertain/article/433/0000065648|title='있지', 첫 해외 쇼케이스 성공…"아시아 팬, 제대로 홀렸다"|date=December 24, 2019|work=Naver|publisher=Dispatch|language=ko|accessdate=December 24, 2019}}</ref>

<br />
== Thành viên ==
== Thành viên ==
{| class="wikitable" style="text-align:center"
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 132: Dòng 133:


== Danh sách đĩa nhạc ==
== Danh sách đĩa nhạc ==
<big>''(Những bài hát có '''[Title]''' là bài hát tiêu đề của một album nào đó)''</big>
''(Những bài hát có '''[Title]''' là bài hát tiêu đề của một album nào đó)''


=== [[Đĩa đơn|Single Albums]] ===
=== [[Đĩa đơn|Single Albums]] ===
Dòng 464: Dòng 465:
[[Thể loại:Ban nhạc từ Seoul]]
[[Thể loại:Ban nhạc từ Seoul]]
[[Thể loại:Ban nhạc năm người]]
[[Thể loại:Ban nhạc năm người]]
[[Thể loại:Thần tượng Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Nhóm nhạc Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Nữ thần tượng Hàn Quốc]]

Phiên bản lúc 03:42, ngày 7 tháng 3 năm 2020

ITZY
있지
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul,  Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2019 (2019) – nay
Hãng đĩaHàn Quốc JYP Entertainment
Thành viên
  • Yeji
  • LiA
  • Ryujin
  • Chaeryeong
  • Yuna
Websiteitzy.jype.com
ITZY
Hangul
있지

ITZY ( Tiếng Hàn있지) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty JYP Entertainment. Nhóm gồm 5 thành viên: Yeji, LiA, Ryujin, Chaeryeong và Yuna. Nhóm chính thức ra mắt vào ngày 12 tháng 2 năm 2019 với đĩa đơn đầu tay "It'z Different".

Lịch sử hoạt động

Trước khi ra mắt

  • Yeji từng tham gia chương trình The Fan của đài SBS.[1]
  • LiA từng là thực tập sinh của SM Entertainment.
  • Ryujin từng tham gia chương trình MIXNINE của JTBC và đạt được hạng 1 chung cuộc, tuy nhiên nhóm bị hủy ra mắt do không thỏa thuận được bản hợp đồng là 3-4 năm thay vì 4 tháng như ban đầu.[2] Ryujin cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng hai thành viên của BTS là J-hope và Jimin.
  • Chaeryeong từng tham gia K-pop Star Mùa 3[3] và sau đó là Sixteen cùng với chị gái là thành viên IZ*ONE, Lee Chae-yeon nhưng đều bị loại.[4]
  • Yuna cũng từng xuất hiện trong Love Yourself Highlight Reel, đóng cùng thành viên của BTS là Jungkook.
  • Yeji, Ryujin, Chaeryeong và Yuna đã xuất hiện trong tập 1 của Stray Kids.[5]

Vào ngày 21 tháng 1 năm 2019, JYP chính thức xác nhận họ sẽ ra mắt nhóm nhạc nữ thứ tư của công ty sau sự ra mắt của Twice năm 2015 bằng một video PROLOGUE FILM. Đoạn video giới thiệu rằng tên nhóm nữ mới sẽ là ITZY gồm 5 thành viên: Yeji, Ryujin, LiA, Yuna và Chaeryeong.[6][7][8][9]

2019: Ra mắt với IT'z DifferentIT'z ICY

Ngày 1 tháng 2, ITZY đã hé lộ teaser đầu tiên cho MV debut. Theo đó, MV chính thức "Dalla Dalla" lên kế hoạch phát hành vào lúc 0 giờ ngày 11 tháng 2 (theo giờ Hàn Quốc).[10][11]

Vào lúc 0 giờ ngày 12 tháng 2 (theo giờ Hàn Quốc), MV đầu tay "Dalla Dalla" của ITZY chính thức được phát hành. Tính đến 0 giờ ngày 13 tháng 2 (theo giờ Hàn Quốc), tức là tròn 1 ngày kể từ khi phát hành, MV "Dalla Dalla" đã ghi nhận 17.1 triệu lượt xem trên YouTube, trở thành MV debut của một nhóm nhạc Kpop được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên.[12]

Itzy tại showcase ra mắt vào ngày 12 tháng 2 năm 2019

Vào lúc 18 giờ ngày 12 tháng 2 (theo giờ Hàn Quốc), đĩa đơn đầu tay "IT'z Different" của nhóm được phát hành trên các trang nghe nhạc trực tuyến. Ca khúc đã nhanh chóng lọt top 10 của nhiều bảng xếp hạng nhạc số khác nhau. Đến 8 giờ sáng ngày 13 tháng 2, nhóm đã leo lên vị trí đầu tiên tại 5 bảng xếp hạng âm nhạc lớn của Hàn Quốc gồm: Mnet, Genie, Soribada, Bugs và Olleh Music. Ngoài ra, tính đến chiều ngày 12 tháng 2, "Dalla Dalla" đã chứng minh sự nổi tiếng của mình ở nước ngoài khi vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng iTunes tại 9 quốc gia bao gồm: Nhật Bản, Hồng Kông, Đài LoanSingapore,...[13]

Ngày 14 tháng 2, ITZY bắt đầu quảng bá ca khúc "Dalla Dalla" trên chương trình M Countdown của đài Mnet.[14]

Ngày 21 tháng 2, ITZY giành được chiến thắng đầu tiên với "Dalla Dalla" trong sự nghiệp của nhóm trên chương trình M Countdown đồng thời là nhóm nhạc nữ được đề cử và giành chiến thắng trên các show âm nhạc nhanh nhất chỉ sau 9 ngày kể từ khi ra mắt.[15]

Ngày 8 tháng 7 (KST), nhóm công bố tên fandom chính thức là MIDZY (Tiếng Hàn믿지) mang ý nghĩa: “ITZY chỉ tin tưởng MIDZY!”.

ITZY phát hành mini-album có tên IT'z ICY cùng với một video âm nhạc cho ca khúc chủ đề “ICY” vào ngày 29 tháng 7.[16][17]

2020: Tour diễn tại Mỹ, Comeback với IT'z ME

Itzy thực hiện một tour diễn tại Mỹ, bắt đầu từ Los Angeles vào ngày 17 tháng 1.[18]

Thành viên

Danh sách thành viên của Itzy
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh
Latinh Hangul Kana Hanja Latinh Hangul Kana Hán-Việt
Yeji 예지 イェジ 礼志 Hwang Ye-ji 황예지 ファン イェジ Hoàng Nghệ Trí 26 tháng 5, 2000 (23 tuổi) Hàn QuốcJeonju
LiA 리아 リア 智秀 Choi Ji-soo 최지수 チェ ジス Thôi Trí Tú 21 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Hàn QuốcYeonsu, Incheon
Ryujin 류진 リュジン 留真 Shin Ryu-jin 신류진 シン リュジン Thân Lưu Trân 17 tháng 4, 2001 (23 tuổi) Hàn QuốcGangnam, Seoul
Chaeryeong 채령 チェリョン 彩領 Lee Chae-ryeong 이채령 イ チェリョン Lý Thái Linh 5 tháng 6, 2001 (22 tuổi) Hàn QuốcSuncheon, Jeolla Nam
Yuna 유나 ユナ 有娜 Shin Yu-na 신유나 シン ユナ Thân Du Nhã 9 tháng 12, 2003 (20 tuổi) Hàn QuốcSuwon, Gyeonggi

Danh sách đĩa nhạc

(Những bài hát có [Title] là bài hát tiêu đề của một album nào đó)

Single Albums

Tiêu đề Thông tin Danh sách bài hát
It'z Different
  1. Dalla Dalla (달라달라) [Title]
  2. Want It?

Mini-album

Tiêu đề Thông tin Danh sách bài hát
It'z ICY
  1. Icy (아이씨) [Title]
  2. Cherry
  3. It'z Summer
  4. Dalla Dalla (DallasK Remix)
  5. Want It? (Imad Royal Remix)
It'z Me
  1. Wannabe [Title]
  2. Ting Ting Ting (with Oliver Heldens)
  3. That's A No No
  4. Nobody Like You
  5. You Make Me
  6. I Don't Wanna Dance
  7. 24 Hours (24HRS)

Các hoạt động khác

Phim điện ảnh

Năm Tên Thành viên Vai diễn
2017 The King Ryujin Jimin

Chương trình thực tế

Năm Kênh Tên Thành viên Số tập
2019 Naver TV Cast, V Live, YouTube Itzy? Itzy! Cả nhóm
I See Itzy

Quảng cáo (CF)

Năm Sản phẩm Công ty Nhãn hiệu Thành viên Ghi chú
2019 Son môi Acuvue Cả nhóm

Người mẫu tạp chí

Năm Tên Số phát hành Ghi chú
2019 Cosmopolitan Korea Tháng 4 Hợp tác với mỹ phẩm M.A.C
Elle Korea Tháng 5
Vogue Korea Tháng 7
2020 Tháng 1

Video âm nhạc

Năm Ngày phát hành Tên Đạo diễn Album
2019 12 tháng 2 Dalla Dalla (달라달라) NAIVE It'z Different
29 tháng 7 Icy It'z ICY
2020 9 tháng 3 Wannabe It'z ME

Xuất hiện trong video âm nhạc

Năm Ngày phát hành Tên Nghệ sĩ Thành viên
2017 18 tháng 8 LOVE YOURSELF Highlight Reel '起承轉結' BTS Ryujin, Yuna

Giải thưởng và đề cử

M2 X Genie Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2019 Itzy The Female New Artist Đoạt giải
The Top Artist Đề cử
Genie Music Popularity Award Đề cử
Global Popularity Award Đề cử

Soribada Best K-Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2019 Itzy The Favorite Female Artist Award Đề cử
The Rookie Award Đoạt giải

Brand of the Year Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2019 Itzy Female Rookie Idol of the Year Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

Show Champion

Năm Ngày Bài hát
2019 7 tháng 8 "Icy"
14 tháng 8
21 tháng 8

M Countdown

Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 21 tháng 2 "Dalla Dalla" 8527
7 tháng 3 6800
8 tháng 8 "Icy" 8087
22 tháng 8 7356

Music Bank

Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 8 tháng 3 "Dalla Dalla" (달라달라) 5104
15 tháng 3 4405
16 tháng 8 "Icy" (아이씨) 4440
23 tháng 8 4094

Show! Music Core

Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 23 tháng 2 "Dalla Dalla" 7164
9 tháng 3 6261
10 tháng 8 "Icy" 7412
17 tháng 8 6309
24 tháng 8 7175

Inkigayo

Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 24 tháng 2 "Dalla Dalla" 7749
3 tháng 3 6955
10 tháng 3 6694
11 tháng 8 "Icy" 8317
25 tháng 8 5905

Tham khảo

  1. ^ “있지 예지 '앉아서도 카리스마 폭발'. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “종영 '믹스나인' 소년팀, 최종 우승 '데뷔'‥男 1등 우진영”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “채령, 채연과 'K팝스타3'서 박진영 평가 눈길 "이 집안 어떡하냐". Next Daily (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “걸그룹 친자매 채연·채령…아이보리톤 대리석으로 꾸며진 궁궐 같은 자택 '화제' 본문듣”. Naver (bằng tiếng Hàn). Segye. 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ "있지는 달라달라" ITZY, 데뷔곡 '달라달라' 트랙 리스트 공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “JYP Entertainment Unveils New Girl Group ITZY”. Billboard. ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ "너희가 원하는거 전부 '있지'"…JYP 新걸그룹 ITZY '팀명 의미' 공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “JYP's new girl band ITZY to make splash in K-pop scene”. Korea Times. ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “JYP 新걸그룹 ITZY(있지), 첫 공개..예지⋅리아⋅류진⋅채령⋅유나 5인조 확정”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ jypentertainment (31 tháng 1 năm 2019). “ITZY "달라달라(DALLA DALLA)" M/V TEASER”. YouTube. Truy cập 22 tháng 2 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  11. ^ “ITZY công khai M/V teaser 'DALLA DALLA', bùng nổ khí chất girlcrush”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  12. ^ “Video For TOMORROW X TOGETHER's Debut Single 'Crown' Viewed Over 15 Million Times In First 24 Hours”. Billboard. ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “MV debut của ITZY vượt 30 triệu lượt view chỉ sau 48h, đứng nhất 5 bảng xếp hạng nhạc số”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  14. ^ “[ITZY - DALLA DALLA] Debut Stage | M COUNTDOWN 190214 EP.606”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  15. ^ “[MPD직캠] 있지 1위 앵콜 직캠 '달라달라(DALLA DALLA)' (ITZY FanCam No.1 Encore) | @MCOUNTDOWN_2019.2.21”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  16. ^ @ITZYofficial (ngày 10 tháng 7 năm 2019). “ITZY <IT'z ICY> TEASER IMAGE” (Tweet) – qua Twitter.
  17. ^ “ITZY, 유닛 티저 2종 공개…블링블링 비주얼로 컴백 예열”. Naver (bằng tiếng Hàn). Wow TV. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ '있지', 첫 해외 쇼케이스 성공…"아시아 팬, 제대로 홀렸다". Naver (bằng tiếng Hàn). Dispatch. 24 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài