Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bashkortostan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: → (3) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 56: Dòng 56:
|date=Tháng 8 năm 2010
|date=Tháng 8 năm 2010
}}
}}
[[Tập tin:Bashkir03.png|nhỏ|100px‎|trái|Bản đồ Bashkortostan]]
[[Tập tin:Coat of Amrs of Bashkortostan.svg‎|nhỏ|100px|Quốc huy]]
[[Tập tin:Coat of Amrs of Bashkortostan.svg‎|nhỏ|100px|Quốc huy]]
[[Tập tin:Flag of Bashkortostan.svg‎|nhỏ|100px|Cờ]]
[[Tập tin:Flag of Bashkortostan.svg‎|nhỏ|100px|Cờ]]
Dòng 71: Dòng 70:
|+'''Số liệu kinh tế'''
|+'''Số liệu kinh tế'''
|-
|-
!!! 2002!!2003!!2004!!
! !! 2002!!2003!!2004!!
|- align="left"
|- align="left"
! Tổng sản phẩm quốc nội
! Tổng sản phẩm quốc nội
Dòng 79: Dòng 78:
| 161,7||192,1||354|| Tỉ Rúp
| 161,7||192,1||354|| Tỉ Rúp
|- align="left"
|- align="left"
! Xây dựng
! Xây dựng
| 1.408||1.471,5||1.508,4||th.m.²<!--huh?-->
| 1.408||1.471,5||1.508,4||th.m.²<!--huh?-->
|- align="left"
|- align="left"
Dòng 108: Dòng 107:


== Thông tin nhân khẩu học ==
== Thông tin nhân khẩu học ==

* '''Dân số''': 4.104.336 (2002)
** ''Thành thị'': 2.626.613 (70,8%)
*'''Dân số''': 4.104.336 (2002)
** ''Nông thôn'': 1.477.723 (29,2%)
**''Thành thị'': 2.626.613 (70,8%)
** ''Nam'': 1.923.233 (46,9%)
**''Nông thôn'': 1.477.723 (29,2%)
** ''Nữ'': 2.181.103 (53,1%)
**''Nam'': 1.923.233 (46,9%)
**''Nữ'': 2.181.103 (53,1%)
* '''Số nữ trên 1.000 nam''': 1.134
* '''Tuổi thọ trung bình''': 35,6 tuổi
*'''Số nữ trên 1.000 nam''': 1.134
** ''Thành thị'': 35,2 tuổi
*'''Tuổi thọ trung bình''': 35,6 tuổi
** ''Thông thôn'': 36,4 tuổi
**''Thành thị'': 35,2 tuổi
** ''Nam'': 33,4 tuổi
**''Thông thôn'': 36,4 tuổi
** ''Nữ'': 37,7 tuổi
**''Nam'': 33,4 tuổi
* '''Các dân tộc''':
**''Nữ'': 37,7 tuổi
*'''Các dân tộc''':

{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
|-
|-
Dòng 131: Dòng 132:
! Số liệu năm 2002
! Số liệu năm 2002
|-
|-
| [[Người Bashkir]]
|[[Người Bashkir]]
| 625.845 (23,5%)
| 625.845 (23,5%)
| 671.188 (21,2%)
| 671.188 (21,2%)
Dòng 140: Dòng 141:
| 1.221.302 (29,8%)
| 1.221.302 (29,8%)
|-
|-
| [[Người Nga]]
|[[Người Nga]]
| 1.064.707 (39,9%)
| 1.064.707 (39,9%)
| 1.281.347 (40,6%)
| 1.281.347 (40,6%)
Dòng 149: Dòng 150:
| 1.490.715 (36,3%)
| 1.490.715 (36,3%)
|-
|-
| [[Người Tatar]]
|[[Người Tatar]]
| 621.158 (23,3%)
| 621.158 (23,3%)
| 777.230 (24,6%)
| 777.230 (24,6%)
Dòng 158: Dòng 159:
| 990.702 (24,1%)
| 990.702 (24,1%)
|-
|-
| [[Chuvash people|Chuvash]]
|[[Chuvash people|Chuvash]]
| 84.886 (3,2%)
| 84.886 (3,2%)
| 106.892 (3,4%)
| 106.892 (3,4%)
Dòng 167: Dòng 168:
| 117.317 (2,9%)
| 117.317 (2,9%)
|-
|-
| [[Mari people|Mari]]
|[[Mari people|Mari]]
| 79.298 (3,0%)
| 79.298 (3,0%)
| 90.163 (2,9%)
| 90.163 (2,9%)
Dòng 176: Dòng 177:
| 105.829 (2,6%)
| 105.829 (2,6%)
|-
|-
| [[Người Ukraina]]
|[[Người Ukraina]]
| 76.710 (2,9%)
| 76.710 (2,9%)
| 99.289 (3,1%)
| 99.289 (3,1%)
Dòng 205: Dòng 206:
! Năm!! Dân số
! Năm!! Dân số
|-
|-
| 1897 || align=right | 1.991.000
| 1897 || align="right" | 1.991.000
|-
|-
| 1913 || align=right | 2.811.000
| 1913 || align="right" | 2.811.000
|-
|-
| 1926 || align=right | 2.547.000
| 1926 || align="right" | 2.547.000
|-
|-
| 1939 || align=right | 3.158.000
| 1939 || align="right" | 3.158.000
|-
|-
| 1959 || align=right | 3.340.000
| 1959 || align="right" | 3.340.000
|-
|-
| 1970 || align=right | 3.818.000
| 1970 || align="right" | 3.818.000
|-
|-
| 1979 || align=right | 3.849.000
| 1979 || align="right" | 3.849.000
|-
|-
| 1989 || align=right | 3.950.000
| 1989 || align="right" | 3.950.000
|-
|-
| 2002 || align=right | 4.104.000
| 2002 || align="right" | 4.104.000
|-
|-
| 2005 || align=right | 4.078.800
| 2005 || align="right" | 4.078.800
|}
|}
== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
[[Tập tin:Bashkir03.png|nhỏ|100px‎|trái|Bản đồ Bashkortostan]]
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
{{Đơn vị hành chính của Nga}}
{{Đơn vị hành chính của Nga}}

Phiên bản lúc 01:50, ngày 19 tháng 3 năm 2020

Cộng hòa Bashkortostan
Республика Башкортостан (tiếng Nga)
Башҡортостан Республикаһы (Bashkir)
—  Cộng hòa  —

Quốc kỳ Bashkortostan

Quốc huy Bashkortostan
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Bashkortostan
Toạ độ: 54°28′B 56°16′Đ / 54,467°B 56,267°Đ / 54.467; 56.267
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangVolga[1]
Vùng kinh tếUrals[2]
Thành lập23 tháng 3 năm 1919
Thủ đôUfa[3]
Chính quyền (tại thời điểm Tháng 8 năm 2010)
 - Tổng thống[4]Rustem Khamitov
 - Cơ quan lập phápHội đồng Nhà nước—Kurultai[4]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[5]
 - Tổng cộng143.600 km2 (55.400 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứthứ 27
Dân số (điều tra 2010)[6]
 - Tổng cộng4.072.100
 - Xếp thứthứ 7
 - Mật độ[7]28,36/km2 (73,5/sq mi)
 - Thành thị65.9%
 - Nông thôn34.1%
Múi giờYEKT (UTC+05:00)[8]
ISO 3166-2RU-BA
Biển số xe02
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga;[9] Bashkir[10]
http://www.bashkortostan.ru
Quốc huy
Cờ

Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы) là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nó nằm giữa sông Volgadãy núi Uran. Thủ đô của Cộng hòa Bashkortostan là Ufa.

Chính trị

Người đứng đầu nhà nước Cộng hòa Bashkortostan là Tổng thống, nhiệm kì 4 năm. Theo Hiến pháp, Tổng thống nước Cộng hòa Bashkortostan có nhiệm vụ bảo đảm quyển lợi và sự tự do của công dân; bảo vệ lợi ích kinh tế, sự ổn định chính trị; thực thi luật pháp và bảo đảm trật tự trong lãnh thổ. Tổng thống hiện nay (tháng 10 năm 2008) là ông Murtaza Rakhimov, người đã chiến thắng trong cuộc tuyển cử hồi tháng 12 năm 1993. Trước đó, ông là người đứng đầu chính quyền Xô-Viết ở đất nước này. Ông Murtaza Rakhimov tái đắc cử chức vụ Tổng thống hồi tháng 12 năm 2003. Cơ quan lập pháp là Nghị viện gồm 120 đại biểu được người dân bầu mỗi 4 năm một lần.

Kinh tế

Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - Ufa

Số liệu kinh tế
2002 2003 2004
Tổng sản phẩm quốc nội 214,8 279,7 n/a Tỉ Rúp
Sản phẩm công nghiệp 161,7 192,1 354 Tỉ Rúp
Xây dựng 1.408 1.471,5 1.508,4 th.m.²
Sản phẩm nông nghiệp 50,1 52,1 57,2 Tỉ Rúp
Vốn đầu tư cố định 52,1 53,7 62,4 Tỉ Rúp
Vốn đầu tư từ nước ngoài 71,7 97,6 157,1 Triệu USD
Kim ngạch thương mại với nước ngoài 2.646 3.045,3 3.840,6 Triệu USD
Xuất khẩu 2.303,4 272,4 3.525,9 Triệu USD
Nhập khẩu 342,3 320,9 314,7 Triệu USD
Kim ngạch thương mại buôn bán 117,7 118,1 151,2 Tỉ Rúp

Tài nguyên thiên nhiên

Cộng hòa Bashkortostan là một khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Bashkortostan có trữ lượng dầu mỏ lớn, đã từng là một trung tâm khai thác dầu mỏ của Liên Xô (cũ). Các nguồn tài nguyên khác là khí gas tự nhiên, than đá, mangan, chromite, chì, tungstn, phi kim loại (pha lê, đá granit, cẩm thạch).

Thông tin nhân khẩu học

  • Dân số: 4.104.336 (2002)
    • Thành thị: 2.626.613 (70,8%)
    • Nông thôn: 1.477.723 (29,2%)
    • Nam: 1.923.233 (46,9%)
    • Nữ: 2.181.103 (53,1%)
  • Số nữ trên 1.000 nam: 1.134
  • Tuổi thọ trung bình: 35,6 tuổi
    • Thành thị: 35,2 tuổi
    • Thông thôn: 36,4 tuổi
    • Nam: 33,4 tuổi
    • Nữ: 37,7 tuổi
  • Các dân tộc:
Số liệu năm 1926 Số liệu năm 1939 Số liệu năm 1959 Số liệu năm 1970 Số liệu năm 1979 Số liệu năm 1989 Số liệu năm 2002
Người Bashkir 625.845 (23,5%) 671.188 (21,2%) 737.744 (22,1%) 892.248 (23,4%) 935.880 (24,3%) 863.808 (21,9%) 1.221.302 (29,8%)
Người Nga 1.064.707 (39,9%) 1.281.347 (40,6%) 1.418.147 (42,4%) 1.546.304 (40,5%) 1.547.893 (40,3%) 1.548.291 (39,3%) 1.490.715 (36,3%)
Người Tatar 621.158 (23,3%) 777.230 (24,6%) 768.566 (23,0%) 944.505 (24,7%) 940.436 (24,5%) 1.120.702 (28,4%) 990.702 (24,1%)
Chuvash 84.886 (3,2%) 106.892 (3,4%) 109.970 (3,3%) 126.638 (3,3%) 122.344 (3,2%) 118.509 (3,0%) 117.317 (2,9%)
Mari 79.298 (3,0%) 90.163 (2,9%) 93.902 (2,8%) 109.638 (2,9%) 106.793 (2,8%) 105.768 (2,7%) 105.829 (2,6%)
Người Ukraina 76.710 (2,9%) 99.289 (3,1%) 83.594 (2,5%) 76.005 (2,0%) 75.571 (2,0%) 74.990 (1,9%) 55.249 (1,3%)
Khác 113.232 (4,2%) 132.860 (4,2%) 129.686 (3,9%) 122.737 (3,2%) 115.363 (3,0%) 111.045 (2,8%) 123.222 (3,0%)

Ngôn ngữ: Nga(~100%), Tatar(34%), Bashkir(26%)

Tôn giáo

Đa số người Tatarngười Bashkir theo đạo Hồi còn hầu hết người Nga thì theo Chính thống Giáo và còn một số tôn giáo khác không đáng kể ở Bashkortostan.

Dân số

Năm Dân số
1897 1.991.000
1913 2.811.000
1926 2.547.000
1939 3.158.000
1959 3.340.000
1970 3.818.000
1979 3.849.000
1989 3.950.000
2002 4.104.000
2005 4.078.800

Tham khảo

Bản đồ Bashkortostan
  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  3. ^ О республике. General information about the republic. (tiếng Nga)
  4. ^ a b Constitution, Article 6
  5. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  7. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  8. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  9. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
  10. ^ Constitution, Article 1