Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đa La Bối lặc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.1401156 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Tước vị quý tộc nhà Thanh}}
{{Tước vị quý tộc nhà Thanh}}


{{Zh tên|Đa La Bối lặc|c=|s=多罗贝勒|t=多羅貝勒|{{lang-mnc|ᡩᠣᡵᠣᡳ<br />ᠪᡝᡳ᠌ᠯᡝ|z=doroi beile}}}}, thường được gọi tắt là '''Bối lặc'''<ref>{{chú thích web|url=https://www.zhihu.com/question/23563637|title=manggūltai taiji, duici beile|website=zhihu}}</ref> là một [[Quý tộc Nhà Thanh|tước vị]] của tôn thất [[nhà Thanh]]. Bối lặc vốn là một danh hiệu của quý tộc [[Nữ Chân]] thời [[nhà Minh]], là từ được dịch từ "Bột cẩn" (勃堇, nghĩa "thủ lĩnh") của [[nhà Kim]], tương đương với tước "[[Vương]]" của [[Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.sinoss.net/qikan/uploadfile/2014/0915/20140915025130599.pdf|title=试论清代蒙文公文书中的满文影响:以外蒙古地区公文书为例|author1=锡莉|publisher=内蒙古大学 蒙古学研究中心}}</ref>
{{Zh tên|Đa La Bối lặc|c=|s=多罗贝勒|t=多羅貝勒|{{lang-mnc|ᡩᠣᡵᠣᡳ<br />ᠪᡝᡳ᠌ᠯᡝ|z=doroi beile}}}}, thường được gọi tắt là '''Bối lặc'''<ref>{{chú thích web|url=https://www.zhihu.com/question/23563637|title=manggūltai taiji, duici beile|website=zhihu}}</ref> là một [[Quý tộc Nhà Thanh|tước vị]] của Tông thất [[nhà Thanh]]. Bối lặc vốn là một danh hiệu của quý tộc [[Nữ Chân]] thời [[nhà Minh]], là từ được dịch từ "Bột cẩn" (勃堇, nghĩa "thủ lĩnh") của [[nhà Kim]], tương đương với tước "[[Vương]]" của [[Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.sinoss.net/qikan/uploadfile/2014/0915/20140915025130599.pdf|title=试论清代蒙文公文书中的满文影响:以外蒙古地区公文书为例|author1=锡莉|publisher=内蒙古大学 蒙古学研究中心}}</ref>


[[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] kiến lập [[nhà Hậu Kim]], bối lặc trở thành một tước vị phong cho quý tộc. [[Hoàng Thái Cực]] sau khi xưng đế, định ra các tước phong quý tộc, trong đó "Đa La Bối lặc" là tước vị xếp thứ ba, dưới [[Đa La Quận vương]], trên [[Cố Sơn Bối tử]], tước vị này cũng được dùng để sắc phong quý tộc [[Mông Cổ]]. Trong [[tiếng Mãn]], "Đa La" ''(doroi)'' có nghĩa là "một góc".
[[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] kiến lập [[nhà Hậu Kim]], Bối lặc trở thành một tước vị phong cho quý tộc. [[Hoàng Thái Cực]] sau khi xưng đế, định ra các tước phong quý tộc, trong đó "Đa La Bối lặc" là tước vị xếp thứ ba, dưới [[Đa La Quận vương]], trên [[Cố Sơn Bối tử]], tước vị này cũng được dùng để sắc phong quý tộc [[Mông Cổ]]. Trong [[tiếng Mãn]], "Đa La" ''(doroi)'' có nghĩa là "một góc".


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 05:23, ngày 26 tháng 3 năm 2020

Đa La Bối lặc (giản thể: 多罗贝勒, phồn thể: 多羅貝勒, tiếng Mãn: ᡩᠣᡵᠣᡳ
ᠪᡝᡳ᠌ᠯᡝ
, chuyển tả: doroi beile), thường được gọi tắt là Bối lặc[1] là một tước vị của Tông thất nhà Thanh. Bối lặc vốn là một danh hiệu của quý tộc Nữ Chân thời nhà Minh, là từ được dịch từ "Bột cẩn" (勃堇, nghĩa "thủ lĩnh") của nhà Kim, tương đương với tước "Vương" của Trung Quốc.[2]

Nỗ Nhĩ Cáp Xích kiến lập nhà Hậu Kim, Bối lặc trở thành một tước vị phong cho quý tộc. Hoàng Thái Cực sau khi xưng đế, định ra các tước phong quý tộc, trong đó "Đa La Bối lặc" là tước vị xếp thứ ba, dưới Đa La Quận vương, trên Cố Sơn Bối tử, tước vị này cũng được dùng để sắc phong quý tộc Mông Cổ. Trong tiếng Mãn, "Đa La" (doroi) có nghĩa là "một góc".

Tham khảo

  1. ^ “manggūltai taiji, duici beile”. zhihu.
  2. ^ 锡莉. “试论清代蒙文公文书中的满文影响:以外蒙古地区公文书为例” (PDF). 内蒙古大学 蒙古学研究中心.