Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngọc Động, Quảng Hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 37: Dòng 37:
Địa bàn xã Ngọc Động hiện nay trước đây vốn là hai xã Ngọc Động và Hoàng Hải thuộc huyện Quảng Uyên.
Địa bàn xã Ngọc Động hiện nay trước đây vốn là hai xã Ngọc Động và Hoàng Hải thuộc huyện Quảng Uyên.


Trước khi sáp nhập:
Trước khi sáp nhập, xã Ngọc Động có diện tích 23,61 km², dân số 2.825 người, mật độ dân cư đạt 120 người/km², có 17 xóm: Bản Áo, Bó Khiếng - Bó Chưởng, Búng Thầu, Lũng Cải - Lũng Pảng, Lũng Mạ - Lũng Mong, Thang Lũng - Lũng Nà, Lũng Nhầu, Lũng Niền, Lũng Thoong, Nà Du, Phia Cang, Phò Đoỏng, Sộc Cốc, Tẩu Kéo, Tẩu Thoong, Đống Đa, Phia Đỏng. Xã Hoàng Hải có diện tích 24,87 km<sup>2</sup>, dân số là 1.766 người, mật độ dân số đạt 71 người/km<sup>2</sup>, có 14 xóm: Bản Áo, Bó Mèo, Cốc Chia, Bản Lộc, Lũng Ỏ - Lũng Đẩy, Lũng Cà - Lũng Kít, Lũng Muông 1, Lũng Muông 2, Lũng Tàn - Lũng Nhùng, Lũng Tàn, Lũng Thốc, Nà Tha, Tổng Thá, Lũng Muông 3.

* Ngọc Động có diện tích 23,61 km², dân số 2.825 người, mật độ dân cư 120 người/km², có 17 xóm: Bản Áo, Bó Khiếng - Bó Chưởng, Búng Thầu, Lũng Cải - Lũng Pảng, Lũng Mạ - Lũng Mong, Thang Lũng - Lũng Nà, Lũng Nhầu, Lũng Niền, Lũng Thoong, Nà Du, Phia Cang, Phò Đoỏng, Sộc Cốc, Tẩu Kéo, Tẩu Thoong, Đống Đa, Phia Đỏng.
* Xã Hoàng Hải có diện tích 24,87 km<sup>2</sup>, dân số 1.766 người, mật độ dân số 71 người/km<sup>2</sup>, có 14 xóm: Bản Áo, Bó Mèo, Cốc Chia, Bản Lộc, Lũng Ỏ - Lũng Đẩy, Lũng Cà - Lũng Kít, Lũng Muông 1, Lũng Muông 2, Lũng Tàn - Lũng Nhùng, Lũng Tàn, Lũng Thốc, Nà Tha, Tổng Thá, Lũng Muông 3.


Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Hoàng Hải vào xã Ngọc Động.<ref name="NQ864">[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=199015 Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14]</ref>
Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Hoàng Hải vào xã Ngọc Động.<ref name="NQ864">[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=199015 Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14]</ref>

Phiên bản lúc 04:01, ngày 29 tháng 3 năm 2020

Ngọc Động
Xã Ngọc Động
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhCao Bằng
HuyệnQuảng Hòa
Địa lý
Tọa độ: 22°36′52″B 106°23′46″Đ / 22,61444444°B 106,3961111°Đ / 22.61444444; 106.3961111
Ngọc Động trên bản đồ Việt Nam
Ngọc Động
Ngọc Động
Vị trí xã Ngọc Động trên bản đồ Việt Nam
Diện tích48,48 km2[1]
Dân số (2019)
Tổng cộng4.591 người
Mật độ95 người/km2
Khác
Mã hành chính01618[2]

Ngọc Động là một thuộc huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Địa lý

Xã Ngọc Động nằm ở phía tây nam huyện Quảng Hòa, có vị trí địa lý:

Xã Ngọc Động có diện tích 48,48 km2, dân số năm 2019 là 4.591 người, mật độ dân số đạt 95 người/km2.[1]

Trên địa bàn xã Ngọc Động có núi Co Chở cao 825 mét giáp với xã Quang Trung, huyện Hòa An, ngoài ra còn có các ngọn núi như Chắm Ché và núi Y Hà.

Suối Bó Ru chảy qua địa phận xã Ngọc Động.

Lịch sử

Địa bàn xã Ngọc Động hiện nay trước đây vốn là hai xã Ngọc Động và Hoàng Hải thuộc huyện Quảng Uyên.

Trước khi sáp nhập:

  • Xã Ngọc Động có diện tích 23,61 km², dân số 2.825 người, mật độ dân cư 120 người/km², có 17 xóm: Bản Áo, Bó Khiếng - Bó Chưởng, Búng Thầu, Lũng Cải - Lũng Pảng, Lũng Mạ - Lũng Mong, Thang Lũng - Lũng Nà, Lũng Nhầu, Lũng Niền, Lũng Thoong, Nà Du, Phia Cang, Phò Đoỏng, Sộc Cốc, Tẩu Kéo, Tẩu Thoong, Đống Đa, Phia Đỏng.
  • Xã Hoàng Hải có diện tích 24,87 km2, dân số 1.766 người, mật độ dân số 71 người/km2, có 14 xóm: Bản Áo, Bó Mèo, Cốc Chia, Bản Lộc, Lũng Ỏ - Lũng Đẩy, Lũng Cà - Lũng Kít, Lũng Muông 1, Lũng Muông 2, Lũng Tàn - Lũng Nhùng, Lũng Tàn, Lũng Thốc, Nà Tha, Tổng Thá, Lũng Muông 3.

Ngày 10 tháng 1 năm 2020, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Hoàng Hải vào xã Ngọc Động.[1]

Ngày 11 tháng 2 năm 2020, huyện Quảng Uyên giải thể để tái lập huyện Quảng Hòa. Xã Ngọc Động thuộc huyện Quảng Hòa như hiện nay.[3]

Chú thích

  1. ^ a b c Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14
  2. ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
  3. ^ Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14

Xem thêm