Khác biệt giữa bản sửa đổi của “New Brunswick”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại 1 sửa đổi của Duongthehung (thảo luận), quay về phiên bản cuối của Tuanminh01. (TW)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 1: Dòng 1:
{{Tóm tắt về tỉnh Canada |
Tên = New Brunswick<br />Nouveau-Brunswick |
Tên chính thức = |
Lá cờ = Flag of New Brunswick.svg |
Huy hiệu = Nb-coa-thb.jpg |
Bản đồ = New Brunswick-map.png |
Khẩu hiệu = ''Spem reduxit''<br />([[Latinh|Tiếng Latinh]]: "Hy vọng tái lập") |
Thủ phủ = [[Fredericton, New Brunswick|Fredericton]] |
Thành phố lớn nhất = [[Saint John, New Brunswick|Saint John]] |
Ngôn ngữ chính thức = [[Tiếng Anh]], [[tiếng Pháp]] |
Thủ hiến = [[Bernard Lord]] |
Đảng cầm quyền = [[Đảng Bảo thủ Tiến bộ New Brunswick|PC]] |
Đại diện Vương miện = [[Herménégilde Chiasson]] |
Viết tắt cho bưu điện = NB |
Tiền tố cho bưu điện = [[Danh sách mã bưu điện E của Canada|E]] |
Thứ tự theo diện tích = 8 |
Tổng số diện tích = 72.908 |
Diện tích đất = 71.450 |
Diện tích nước = 1.458 |
Phần nước = 2,0 |
Thứ tự theo dân số = 8 |
Dân số = 770.633|
Năm thống kê dân số = 2018|
Thứ tự theo mật độ dân số = 4 |
Mật độ dân số = 10,60 |
Thứ tự gia nhập = 1 |
Ngày gia nhập Liên bang = [[1 tháng 7]] năm [[1867]] |
Múi giờ = -4 |
Số ghế Hạ viện = 10 |
Số ghế Thượng viện = 10 |
Mã ISO = CA-NB |
Website = www.gov.nb.ca
}}
'''New Brunswick''' ([[tiếng Pháp]]: '''Nouveau-Brunswick''') là một [[tỉnh bang]] ven biển ở vùng miền đông của [[Canada]] với vốn di sản văn hoá hấp dẫn và phong phú. Nó giáp với [[Nova Scotia]], [[Québec]], và tiểu bang [[Maine]] của [[Hoa Kỳ]].
'''New Brunswick''' ([[tiếng Pháp]]: '''Nouveau-Brunswick''') là một [[tỉnh bang]] ven biển ở vùng miền đông của [[Canada]] với vốn di sản văn hoá hấp dẫn và phong phú. Nó giáp với [[Nova Scotia]], [[Québec]], và tiểu bang [[Maine]] của [[Hoa Kỳ]].



Phiên bản lúc 22:29, ngày 3 tháng 4 năm 2020

New Brunswick
Nouveau-Brunswick
Lá cờ tỉnh bang New Brunswick Nouveau-Brunswick Huy hiệu New Brunswick Nouveau-Brunswick
([[Lá cờ New Brunswick
Nouveau-Brunswick]])
([[Huy hiệu New Brunswick
Nouveau-Brunswick]])
Khẩu hiệu: Spem reduxit
(Tiếng Latinh: "Hy vọng tái lập")
Bản đồ chiếu New Brunswick Nouveau-Brunswick
Tỉnh bang và lãnh thổ của Canada
Thủ phủ Fredericton
Thành phố lớn nhất Saint John
[[Thủ hiến của New Brunswick
Nouveau-Brunswick|Thủ hiến]]
Bernard Lord (PC)
[[Đại diện Vương miện của New Brunswick
Nouveau-Brunswick|Đại diện Nữ Hoàng]]
Herménégilde Chiasson
Diện tích 72.908 km² (thứ 8)
 - Đất 71.450 km²
 - Nước 1.458 km² (2,0%)
Dân số (2018)
 - Dân số 770.633 (thứ 8)
 - Mật độ dân số 10,60 /km² (thứ 4)
Ngày gia nhập Canada
 - Ngày tháng 1 tháng 7 năm 1867
 - Thứ tự Thứ 1
Múi giờ UTC-4
Đại diện trong Quốc Hội
 - Số ghế Hạ viện 10
 - Số ghế Thượng viện 10
Viết tắt
 - Bưu điện NB
 - ISO 3166-2 CA-NB
Tiền tố cho bưu điện E
Website www.gov.nb.ca

New Brunswick (tiếng Pháp: Nouveau-Brunswick) là một tỉnh bang ven biển ở vùng miền đông của Canada với vốn di sản văn hoá hấp dẫn và phong phú. Nó giáp với Nova Scotia, Québec, và tiểu bang Maine của Hoa Kỳ.

Có hình dáng gần giống hình chữ nhật, nó rộng khoảng 322 km từ bắc xuống nam và 242 km từ đông sang tây. New Brunswick giáp với mặt nước gần như ba phía, bao gồm vịnh St. Lawrence, eo biển Northumberlandvịnh Fundy. Vịnh Fundy nằm ở cuối phía đông của tỉnh, có mức thuỷ triều lên tới 54 feet (khoảng 49,40 m), lớn nhất thế giới. Dân số New Brunswick khoảng 723.900 người, 35% nói tiếng Pháp, phần lớn là cộng đồng Acadia. 50.000 người sống tại New Brunswick. Acadia ban đầu là thuộc địa của Pháp vào những năm 1500.

Địa lý

Bản đồ New Brunswick

Lịch sử

Thành phố

New Brunswick có tám thành phố được hợp thành chính thức, danh sách ở dưới theo dân số trở xuống:

Xem Danh sách cộng đồng thuộc New Brunswick.

Kinh tế

Giáo dục

Nhân vật

Xem thêm

Tham khảo


Tỉnh và lãnh thổ tự trị của Canada
Tỉnh bang: Alberta | British Columbia | Đảo Hoàng tử Edward | Manitoba | New Brunswick | Newfoundland và Labrador | Nova Scotia | Ontario | Québec | Saskatchewan
Lãnh thổ tự trị: Các Lãnh thổ Tây Bắc | Nunavut | Yukon