Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huỳnh Chiến Thắng”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n clean up, replaced: → using AWB |
||
Dòng 33: | Dòng 33: | ||
Ông quê quán tại xã Tân Thanh, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; trú quán: Số 418, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ |
Ông quê quán tại xã Tân Thanh, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; trú quán: Số 418, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ |
||
Ông từng là Trung đoàn trưởng Trung đoàn 3, sau đó là Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- [[Quân khu 9]]. |
Ông từng là Trung đoàn trưởng Trung đoàn 3, sau đó là Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- [[Quân khu 9]]. |
||
Năm 2014, ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy [[Quân khu 9]]. |
Năm 2014, ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy [[Quân khu 9]]. |
||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
== Gia đình == |
== Gia đình == |
||
Cha là [[Thiếu tướng]] Huỳnh Xuân Quang (Sáu Hoài) nguyên Phó Tư lệnh về Chính trị Mặt trận 979/[[Quân khu 9]], nguyên Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu 9]]. |
Cha là [[Thiếu tướng]] Huỳnh Xuân Quang (Sáu Hoài) nguyên Phó Tư lệnh về Chính trị Mặt trận 979/[[Quân khu 9]], nguyên Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu 9]]. |
||
Em trai là Đại tá Huỳnh Chiến Công Chỉ huy trưởng bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- [[Quân khu 9]]. |
Em trai là Đại tá Huỳnh Chiến Công Chỉ huy trưởng bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- [[Quân khu 9]]. |
Phiên bản lúc 11:15, ngày 7 tháng 4 năm 2020
Huỳnh Chiến Thắng | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 8 năm 2015 – nay 8 năm, 265 ngày |
Tiền nhiệm | Đinh Văn Cai |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Phó Chính ủy Quân khu 9 | |
Nhiệm kỳ | 2014 – 3 tháng 8 năm 2015 |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 1965 Bến Tre, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp bậc |
Huỳnh Chiến Thắng (sinh năm 1965[1] là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII, Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu 9.
Thân thế và binh nghiệp
Ông quê quán tại xã Tân Thanh, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; trú quán: Số 418, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
Ông từng là Trung đoàn trưởng Trung đoàn 3, sau đó là Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- Quân khu 9.
Năm 2014, ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Quân khu 9.
Tháng 8 năm 2015, ông được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy Quân khu 9 đồng thời được thăng quân hàm Thiếu tướng.
Tháng 1 năm 2016, ông trúng cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII.
Tháng 9 năm 2019, ông được được thăng quân hàm Trung tướng.[2]
Gia đình
Cha là Thiếu tướng Huỳnh Xuân Quang (Sáu Hoài) nguyên Phó Tư lệnh về Chính trị Mặt trận 979/Quân khu 9, nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9.
Em trai là Đại tá Huỳnh Chiến Công Chỉ huy trưởng bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330- Quân khu 9.
Tham khảo
- ^ “CÁC ỦY VIÊN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG - Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 9 tổ chức Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2019”. Quân đội nhân dân. 2019-11-04. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
Liên kết ngoài
- Sơ khai nhân vật quân sự Việt Nam
- Sinh 1965
- Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2015
- Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2019
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII
- Chính ủy Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam
- Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đương nhiệm