Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đông La, Hoài Đức”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21: Dòng 21:
| mật độ dân số = 1.843 người/km<sup>2</sup>
| mật độ dân số = 1.843 người/km<sup>2</sup>
| mã hành chính = 09892<ref name=QD124>Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam</ref>
| mã hành chính = 09892<ref name=QD124>Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam</ref>
| mã bưu chính=
| mã bưu chính =
}}
}}



Phiên bản lúc 01:22, ngày 10 tháng 4 năm 2020

Đông La
Xã Đông La
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHà Nội
HuyệnHoài Đức
Địa lý
Diện tích4,52 km2[1]
Dân số (1999)
Tổng cộng8.332 người[2]
Mật độ1.843 người/km2
Dân tộcKinh
Khác
Mã hành chính09892[3]

Đông La là một thuộc huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Vị trí địa lý

Xã Đông La nằm ở phía Nam huyện Hoài Đức. Đây là một xã nằm bên sông Đáy.

Nghề trồng lan

Địa giới hành chính

Các thôn trong xã

Xã Đông La gồm 3 thôn:

STT Tên thôn Hội làng Giáp các thôn, xã
1 Đông Lao 15 tháng Giêng Thôn Đồng Nhân, xã Đông La
Thôn Lại Dụ, xã An Thượng
La Phù
Xã Đại Thành, huyện Quốc Oai
2 Đồng Nhân 7 tháng Giêng Thôn Đông Lao, xã Đông La
Thôn La Tinh, xã Đông La
La Phù
Phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông
3 La Tinh 8 tháng Giêng Thôn Đồng Nhân, xã Đông La
La Phù
Phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông

Hành chính

Chủ tịch UBND xã: Trần Văn Quý Phó Chủ tịch: Trịnh Đắc Chuyên Bí thư Đảng ủy - CT HĐND xã: Nguyễn Tiến Phương

Chú thích

  1. ^ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ.
  2. ^ Tổng điều tra dân số năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.
  3. ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam