Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trường trung học phổ thông tại Thanh Hóa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Theo Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Địa phương này đã giảm còn 65/78 trường. Có 13 trường THPT giải thể, sáp nhập trong 2 năm (2018, 2019) và (2019,2020) |
giải thể, sáp nhập trường THPT ( đã hoàn thành sáp nhập và giải thể) |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Dưới đây là danh sách các trường '''Trung học phổ thông tại Thanh Hóa''', danh sách này bao gồm các trường [[trường công lập|công lập]] và trường [[tư thục]]. |
Dưới đây là danh sách các trường '''Trung học phổ thông tại Thanh Hóa''', danh sách này bao gồm các trường [[trường công lập|công lập]] và trường [[tư thục]]. Trong năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục tiếp tục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường THPT trên địa bàn. Năm học 2018 - 2019 có 5 trường THPT giải thể, sáp nhập <ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/thanh-hoa-se-giai-the-sap-nhap-8-truong-thpt-trong-nam-hoc-moi-20190817090032737.htm|tựa đề=|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> |
||
== Danh sách== |
== Danh sách== |
||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
|| 16. THPT Hoằng Hoá 4 || Hoằng Hoá || 037.3640.319 |
|| 16. THPT Hoằng Hoá 4 || Hoằng Hoá || 037.3640.319 |
||
|- |
|- |
||
|| 17. THPT Lưu Đình Chất (đã |
|| 17. THPT Lưu Đình Chất (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Hoằng Hoá || 037.3641.057 |
||
|- |
|- |
||
|| 18. THPT Lê Viết Tạo (đã |
|| 18. THPT Lê Viết Tạo (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Hoằng Hoá || 037.3643.776 |
||
|- |
|- |
||
|| 19. THPT Hậu Lộc 1 || [[Hậu Lộc]] || 037.3645.103 |
|| 19. THPT Hậu Lộc 1 || [[Hậu Lộc]] || 037.3645.103 |
||
Dòng 53: | Dòng 53: | ||
|| 22. THPT Hậu Lộc 4 || [[Hậu Lộc]] || 037.3632.347 |
|| 22. THPT Hậu Lộc 4 || [[Hậu Lộc]] || 037.3632.347 |
||
|- |
|- |
||
|| 23. THPT Đinh Chương Dương (đã |
|| 23. THPT Đinh Chương Dương (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) ||[[Hậu Lộc]] || 037.3831.314 |
||
|- |
|- |
||
|| 24. THPT Hà Trung || Hà Trung || 037.3787.336 |
|| 24. THPT Hà Trung || Hà Trung || 037.3787.336 |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
|| 25. THPT Hoàng Lệ Kha || [[Hà Trung]] || 037.3624.524 |
|| 25. THPT Hoàng Lệ Kha || [[Hà Trung]] || 037.3624.524 |
||
|- |
|- |
||
|| 26. THPT Nguyễn Hoàng (đã |
|| 26. THPT Nguyễn Hoàng (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Hà Trung || 037.3620.589 |
||
|- |
|- |
||
|| 27. THPT Lang Chánh ||[[Lang Chánh]] || 037.3874.445 |
|| 27. THPT Lang Chánh ||[[Lang Chánh]] || 037.3874.445 |
||
Dòng 87: | Dòng 87: | ||
|| 39. THPT Mai Anh Tuấn || Nga Sơn || 037.3653.628 |
|| 39. THPT Mai Anh Tuấn || Nga Sơn || 037.3653.628 |
||
|- |
|- |
||
|| 40. THPT Trần Phú (đã |
|| 40. THPT Trần Phú (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Nga Sơn || 037.3872.562 |
||
|- |
|- |
||
|| 41. THPT Nga Sơn <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/79BD8C96F507E19C47257735001646E2/$file/1835.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Nga Sơn || 037.3651.924 |
|| 41. THPT Nga Sơn <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/79BD8C96F507E19C47257735001646E2/$file/1835.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Nga Sơn || 037.3651.924 |
||
Dòng 109: | Dòng 109: | ||
|| 50. [[THPT Quảng Xương 4]] || Quảng Xương || 037.3734.197 |
|| 50. [[THPT Quảng Xương 4]] || Quảng Xương || 037.3734.197 |
||
|- |
|- |
||
|| 51. THPT Nguyễn Xuân Nguyên (đã |
|| 51. THPT Nguyễn Xuân Nguyên (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Quảng Xương || 037.3678.221 |
||
|- |
|- |
||
|| 52. [[THPT Đặng Thai Mai-Thanh hóa|THPT Đặng Thai Mai]] <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/B2E34B769FDABBB1472577350015C131/$file/1819.doc Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010]</ref> || Quảng Xương || 037.3670.862 |
|| 52. [[THPT Đặng Thai Mai-Thanh hóa|THPT Đặng Thai Mai]] <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/B2E34B769FDABBB1472577350015C131/$file/1819.doc Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010]</ref> || Quảng Xương || 037.3670.862 |
||
Dòng 125: | Dòng 125: | ||
|| 58. THPT Tĩnh Gia 3 || Tĩnh Gia || 037.3862.545 |
|| 58. THPT Tĩnh Gia 3 || Tĩnh Gia || 037.3862.545 |
||
|- |
|- |
||
|| 59. THPT Tĩnh Gia 5 (đã giải thể) <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/4FD11E916F7EB121472577350016664E/$file/1839.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://antt.vn/dong-loat-giai-the-5-truong-thpt-dau-nam-hoc-moi-tai-thanh-hoa-251770.htm|title=Đồng loạt giải thể một số trường THPT ở Thanh Hóa năm 2018|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> (đã |
|| 59. THPT Tĩnh Gia 5 (đã giải thể) <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/4FD11E916F7EB121472577350016664E/$file/1839.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://antt.vn/dong-loat-giai-the-5-truong-thpt-dau-nam-hoc-moi-tai-thanh-hoa-251770.htm|title=Đồng loạt giải thể một số trường THPT ở Thanh Hóa năm 2018|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> (đã giải thể, sáp nhập với trường khác)|| Tĩnh Gia || 037.3611.546 |
||
|- |
|- |
||
|| 60. THPT Tĩnh Gia 4 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/7D0DAF9847D22DDB472577350015FE9B/$file/1827.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Tĩnh Gia || 037.3218.100 |
|| 60. THPT Tĩnh Gia 4 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/7D0DAF9847D22DDB472577350015FE9B/$file/1827.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Tĩnh Gia || 037.3218.100 |
||
Dòng 135: | Dòng 135: | ||
|| 63. THPT Nguyễn Quán Nho || Thiệu Hoá || 037.3512.032 |
|| 63. THPT Nguyễn Quán Nho || Thiệu Hoá || 037.3512.032 |
||
|- |
|- |
||
|| 64. THPT Dương Đình Nghệ (đã |
|| 64. THPT Dương Đình Nghệ (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Thiệu Hoá || 037.3829.907 |
||
|- |
|- |
||
|| 65. THPT Dân tộc Nội trú Thanh Hóa || [[Thanh Hóa (thành phố)|TP Thanh Hoá]] || 037.3910.068 |
|| 65. THPT Dân tộc Nội trú Thanh Hóa || [[Thanh Hóa (thành phố)|TP Thanh Hoá]] || 037.3910.068 |
||
Dòng 165: | Dòng 165: | ||
|| 78. THPT Triệu Sơn 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/A28945DEF9904441472577350016790E/$file/1841.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Triệu Sơn || 037.3563.066 |
|| 78. THPT Triệu Sơn 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/A28945DEF9904441472577350016790E/$file/1841.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Triệu Sơn || 037.3563.066 |
||
|- |
|- |
||
|| 79. THPT Triệu Sơn 6 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/C9B8F989AB5B07F14725773500170889/$file/1855.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> (đã |
|| 79. THPT Triệu Sơn 6 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/C9B8F989AB5B07F14725773500170889/$file/1855.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Triệu Sơn || 037.3566.886 |
||
|- |
|- |
||
|| 80. THPT DL Triệu Sơn || Triệu Sơn || 037.3868.046 |
|| 80. THPT DL Triệu Sơn || Triệu Sơn || 037.3868.046 |
||
Dòng 181: | Dòng 181: | ||
|| 86. THPT Lam Kinh || Thọ Xuân || 037.3834.232 |
|| 86. THPT Lam Kinh || Thọ Xuân || 037.3834.232 |
||
|- |
|- |
||
|| 87. THPT Lê Văn Linh (đã |
|| 87. THPT Lê Văn Linh (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Thọ Xuân || 037.3833.434 |
||
|- |
|- |
||
|| 88. THPT Thọ Xuân 4 || Thọ Xuân || 037.3539.327 |
|| 88. THPT Thọ Xuân 4 || Thọ Xuân || 037.3539.327 |
||
Dòng 191: | Dòng 191: | ||
|| 91. THPT Tống Duy Tân || Vĩnh Lộc || 037.3840.264 |
|| 91. THPT Tống Duy Tân || Vĩnh Lộc || 037.3840.264 |
||
|- |
|- |
||
|| 92. THPT Trần Khát Chân (đã |
|| 92. THPT Trần Khát Chân (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Vĩnh Lộc || 037.3870.552 |
||
|- |
|- |
||
|| 93. THPT Cầm Bá Thước || [[Thường Xuân]] || 037.3873.683 |
|| 93. THPT Cầm Bá Thước || [[Thường Xuân]] || 037.3873.683 |
||
Dòng 205: | Dòng 205: | ||
|| 98. THPT Thống Nhất || Yên Định || 037.3514.200 |
|| 98. THPT Thống Nhất || Yên Định || 037.3514.200 |
||
|- |
|- |
||
||100. THPT Trần Ân Chiêm (đã |
||100. THPT Trần Ân Chiêm (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Yên Định || 037.3869.598 |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 00:27, ngày 19 tháng 4 năm 2020
Dưới đây là danh sách các trường Trung học phổ thông tại Thanh Hóa, danh sách này bao gồm các trường công lập và trường tư thục. Trong năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục tiếp tục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường THPT trên địa bàn. Năm học 2018 - 2019 có 5 trường THPT giải thể, sáp nhập [1]
Danh sách
Tên chính thức | Địa bàn | Điện thoại |
---|---|---|
1. THPT Bỉm Sơn | TX Bỉm Sơn | 0237.3824.425 |
2. THPT Lê Hồng Phong | TX Bỉm Sơn | 0237.3824.920 |
3. THPT Bá́ Thước | Bá Thước | 0237.3880.592 |
4. THPT Bá́ Thước 3 | Bá Thước | 0237.3582.035 |
5. THPT Hà Văn Mao | Bá Thước | 037.3584.046 |
6. THPT Cẩm Thuỷ 1 | Cẩm Thuỷ | 037.3876.029 |
7. THPT Cẩm Thuỷ 2 | Cẩm Thuỷ | 037.3529.101 |
8. THPT Cẩm Thuỷ 3 | Cẩm Thuỷ | 037.3528.337 |
9. THPT Đông Sơn 1 | Đông Sơn | 037.3691.650 |
10. THPT Đông Sơn 2 | Đông Sơn | 037.3693.228 |
11. PT Nguyễn Mộng Tuân[2] | Đông Sơn | 037.3690.242 |
12. THPT GDTX Đông Sơn | Đông Sơn | 0237.3820.430 |
13. THPT Lương Đắc Bằng | Hoằng Hoá | 037.3865.309 |
14. THPT Hoằng Hoá 2 | Hoằng Hoá | 037.3866.433 |
15. THPT Hoằng Hoá 3 | Hoằng Hoá | 037.3642.339 |
16. THPT Hoằng Hoá 4 | Hoằng Hoá | 037.3640.319 |
17. THPT Lưu Đình Chất (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Hoằng Hoá | 037.3641.057 |
18. THPT Lê Viết Tạo (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Hoằng Hoá | 037.3643.776 |
19. THPT Hậu Lộc 1 | Hậu Lộc | 037.3645.103 |
20. THPT Hậu Lộc 2 | Hậu Lộc | 037.3636.050 |
21. THPT Hậu Lộc 3 | Hậu Lộc | 037.3633.582 |
22. THPT Hậu Lộc 4 | Hậu Lộc | 037.3632.347 |
23. THPT Đinh Chương Dương (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Hậu Lộc | 037.3831.314 |
24. THPT Hà Trung | Hà Trung | 037.3787.336 |
25. THPT Hoàng Lệ Kha | Hà Trung | 037.3624.524 |
26. THPT Nguyễn Hoàng (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Hà Trung | 037.3620.589 |
27. THPT Lang Chánh | Lang Chánh | 037.3874.445 |
28. THPT Mường Lát | Mường Lát | 037.3099237284 |
29. THPT Nông Cống 1 | Nông Cống | 037.3839.105 |
30. THPT Nông Cống 2 | Nông Cống | 037.3838.505 |
31. THPT Nông Cống 3 | Nông Cống | 037.3685.007 |
32. THPT Nông Cống 4 | Nông Cống | 037.3687.029 |
33. THPT Nông Cống 5 [3] | Nông Cống | 037.3839.112 |
34. THPT Tư thục Nông Cống | Nông Cống | 037.3838.666 |
35. THPT Ngọc Lặc | Ngọc Lặc | 037.3871.221 |
36. THPT Ngọc Lặc 3 | Ngọc Lạc | 037.3571.380 |
37. THPT Lê Lai | Ngọc Lạc | 037.3574.059 |
38. THPT Ba Đình | Nga Sơn | 037.3872.183 |
39. THPT Mai Anh Tuấn | Nga Sơn | 037.3653.628 |
40. THPT Trần Phú (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Nga Sơn | 037.3872.562 |
41. THPT Nga Sơn [4] | Nga Sơn | 037.3651.924 |
42. THPT Như Thanh | Như Thanh | 037.3848.450 |
43. THPT Như Thanh 2 | Như Thanh | 037.3848.740 |
44. THPT Như Xuân | Như Xuân | 037.3878.091 |
45. THPT Quan Hoá | Quan Hoá | 037.3875.091 |
46. THPT Quan Sơn | Quan Sơn | 037.3590.097 |
47. THPT Quảng Xương 1 | Quảng Xương | 037.3863.039 |
48. THPT Quảng Xương 2 | Quảng Xương | 037.3676.062 |
49. THPT Chu Văn An (Quảng Xương 3) | TP Sầm Sơn | 037.3675.751 |
50. THPT Quảng Xương 4 | Quảng Xương | 037.3734.197 |
51. THPT Nguyễn Xuân Nguyên (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Quảng Xương | 037.3678.221 |
52. THPT Đặng Thai Mai [5] | Quảng Xương | 037.3670.862 |
53. THPT Dân lập Nguyễn Huệ ̣ | Quảng Xương | 037.3913.617 |
54. THPT Sầm Sơn | TP Sầm Sơn | 037.3821.455 |
55. THPT Nguyễn Thị Lợi | TP Sầm Sơn | 037.3821.457 |
56. THPT Tĩnh Gia I [6] | Tĩnh Gia | 0237.3861.178 |
57. THPT Tĩnh Gia 2 | Tĩnh Gia | 037.3619.499 |
58. THPT Tĩnh Gia 3 | Tĩnh Gia | 037.3862.545 |
59. THPT Tĩnh Gia 5 (đã giải thể) [7][8] (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Tĩnh Gia | 037.3611.546 |
60. THPT Tĩnh Gia 4 [9] | Tĩnh Gia | 037.3218.100 |
61. THPT Lê Văn Hưu | Thiệu Hóa | 037.3829.026 |
62. THPT Thiệu Hoá | Thiệu Hoá | 037.3842.643 |
63. THPT Nguyễn Quán Nho | Thiệu Hoá | 037.3512.032 |
64. THPT Dương Đình Nghệ (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Thiệu Hoá | 037.3829.907 |
65. THPT Dân tộc Nội trú Thanh Hóa | TP Thanh Hoá | 037.3910.068 |
66. THPT Chuyên Lam Sơn | TP Thanh Hoá | 037.3756.605 |
67. THPT Đào Duy Từ | TP Thanh Hoá | 037.3852.882 |
68. THPT Hàm Rồng | TP Thanh Hoá | 037.3752.708 |
69. THPT Nguyễn Trãi [10] | TP Thanh Hoá | 037.3856.805 |
70. THPT Tô Hiến Thành [10] | TP Thanh Hoá | 037.3911.544 |
71. THPT Lý Thường Kiệt | TP Thanh Hoá | 037.3722.789 |
72. THPT Trần Xuân Soạn | TP Thanh Hoá | 037.3856.799 |
73. THPT Đào Duy Anh | TP Thanh Hoá | 037.3852.156 |
74. THPT Triệu Sơn 1 | Triệu Sơn | 037.3867.442 |
75. THPT Triệu Sơn 2 | Triệu Sơn | 037.3862.272 |
76. THPT Triệu Sơn 3 | Triệu Sơn | 037.3560.794 |
77. THPT Triệu Sơn 4 | Triệu Sơn | 037.3565.006 |
78. THPT Triệu Sơn 5 [11] | Triệu Sơn | 037.3563.066 |
79. THPT Triệu Sơn 6 [12] (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Triệu Sơn | 037.3566.886 |
80. THPT DL Triệu Sơn | Triệu Sơn | 037.3868.046 |
81. THPT Thạch Thành 1 | Thạch Thành | 037.3877.038 |
82. THPT Thạch Thành 2 | Thạch Thành | 037.3889.510 |
83. THPT Thạch Thành 3 | Thạch Thành | 037.3847.430 |
84. THPT Lê Lợi | Thọ Xuân | 037.3833.332 |
85. THPT Lê Hoàn | Thọ Xuân | 037.3539.022 |
86. THPT Lam Kinh | Thọ Xuân | 037.3834.232 |
87. THPT Lê Văn Linh (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Thọ Xuân | 037.3833.434 |
88. THPT Thọ Xuân 4 | Thọ Xuân | 037.3539.327 |
89. THPT Thọ Xuân 5 [13] | Thọ Xuân | 037.3534.200 |
90. THPT Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc | 037.3870.034 |
91. THPT Tống Duy Tân | Vĩnh Lộc | 037.3840.264 |
92. THPT Trần Khát Chân (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Vĩnh Lộc | 037.3870.552 |
93. THPT Cầm Bá Thước | Thường Xuân | 037.3873.683 |
94. THPT Thường Xuân 2 | Thường Xuân | 037.3554.025 |
95. THPT Yên Định 1 | Yên Định | 037.3869.861 |
96. THPT Yên Định 2 | Yên Định | 037.3843.002 |
97. THPT Yên Định 3 | Yên Định | 037.3843.153 |
98. THPT Thống Nhất | Yên Định | 037.3514.200 |
100. THPT Trần Ân Chiêm (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) | Yên Định | 037.3869.598 |
Chú thích
- ^ https://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/thanh-hoa-se-giai-the-sap-nhap-8-truong-thpt-trong-nam-hoc-moi-20190817090032737.htm.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Công văn số 1477/QĐ-ủy ban nhân dân ngày 16/05/2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung cấp trung học cơ sở cho Trường THPT Nguyễn Mộng Tuân, huyện Đông Sơn và đổi tên trường.
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Nông Cống sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
- ^ Trường THPT Tĩnh Gia 5 được luân chuyển về khu vực này.
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ “Đồng loạt giải thể một số trường THPT ở Thanh Hóa năm 2018”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ a b Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
- ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Thọ Xuân sang loại hình trường công lập vào năm 2010