Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Umji”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
| name = Umji |
| name = Umji |
||
| native_name = 김예원 |
| native_name = 김예원 |
||
| image = |
| image = 2020.02.15 교차로 압구정 팬싸인회 엄지 (3).jpg |
||
| image_size = 280px |
| image_size = 280px |
||
| caption = Umji vào năm |
| caption = Umji vào năm 2020 |
||
| background = solo_singer |
| background = solo_singer |
||
| birth_name = Kim Ye-won |
| birth_name = Kim Ye-won |
Phiên bản lúc 15:25, ngày 24 tháng 4 năm 2020
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Umji | |
---|---|
Tập tin:2020.02.15 교차로 압구정 팬싸인회 엄지 (3).jpg Umji vào năm 2020 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên bản ngữ | 김예원 |
Tên khai sinh | Kim Ye-won |
Sinh | 19 tháng 8, 1998 Songdo-dong, Yeonsu-gu, Incheon, Hàn Quốc[1] |
Thể loại | |
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
Nhạc cụ | |
Năm hoạt động | 2015–nay |
Hãng đĩa | Source Music |
Hợp tác với | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gim Ye-won |
McCune–Reischauer | Kim Ye-wŏn |
Hán-Việt | Kim Nghệ Nguyên |
Nghệ danh | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Eomji |
McCune–Reischauer | Ŏmchi |
Kim Ye-won (Hangul: 김예원; sinh ngày 19 tháng 8 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh Umji (Hangul: 엄지), là một nữ ca sĩ thần tượng người Hàn Quốc, ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, GFriend do công ty giải trí Source Music thành lập và quản lý.
Tiểu sử
Umji sinh ngày 19 tháng 8 năm 1998 tại Songdo, Yeonsu, Incheon, Hàn Quốc, là con út trong một gia đình có 3 anh chị em thuộc tầng lớp khá giả, có bố là giám đốc điều hành của hệ thống nha sĩ nổi tiếng có tên là Moa Dentist Group với tổng cộng 45 phòng khám trên toàn quốc.
Cô theo học Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, và đã tốt nghiệp vào ngày 7 tháng 2 năm 2017 cùng với thành viên SinB. Umji thông thạo tiếng Hàn, tiếng Anh và tiếng Nhật.
Sự nghiệp
Trước khi ra mắt
Trước khi ra mắt với tư cách là thành viên của GFriend, Umji đã lọt vào mắt xanh bởi CEO của Source Music khi đang đi ăn tối cùng bạn bè và sau đó được nhận làm thực tập sinh của Source Music.
Sự nghiệp âm nhạc
Umji ra mắt với GFriend tại Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 1 năm 2015 với mini album đầu tay mang tên Season of Glass, cùng với ca khúc chủ đề "Glass Bead".
Danh sách đĩa nhạc
Danh sách phim
Chương trình truyền hình
Năm | Tên chương trình | Kênh | Ghi chú |
2015 | Moon Hee-joon Pure 15+ | Mnet | Khách mời (với SinB) |
2016 | Idol and Family National Singing Contest | KBS2 | Khách mời |
Mamamoo x GFriend Showtime | MBC Every1 | Thành viên cố định | |
The Capable Ones | MBC | Khách mời | |
Hello Friends | KBS2 | ||
2017 | Running Man | SBS | |
Friendship Super Show | KBS1 | ||
The Return of Superman | KBS2 | Khách mời đặc biệt | |
King of Mask Singer | MBC | Thí sinh | |
Hello Counselor | KBS2 | Khách mời | |
The Friends in Adriatic Sea | K STAR | Thành viên cố định | |
2018 | M Countdown | Mnet | MC đặc biệt |
Yogobara | SBS MTV |
Người mẫu tạp chí
Năm | Tên tạp chí | Số phát hành | Ghi chú |
2015 | Vogue Girl Korea | Tháng 11 | |
2018 | Popteen Japan | Tháng 5–12 | Người mẫu độc quyền |
Cosmopolitan Korea | Tháng 9 | ||
2019 | Tháng 3 | ||
Popteen Japan | Tháng 5 | Người mẫu độc quyền |
Tham khảo
- ^ “여.친.소① 여자친구를 소개합니다” (bằng tiếng Triều Tiên). tenasia.hankyung.com. ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Umji. |
- GFriend trên Daum Cafe (tiếng Hàn)
- GFriend trên Twitter
- GFriend trên Twitter (tiếng Nhật)
- GFriend trên Facebook
- GFriend trên Instagram
- GFriend trên Instagram (tiếng Nhật)
- GFriend trên Youtube
- GFriend trên V Live
- GFriend trên Weverse
- GFriend trên Sina Weibo (tiếng Trung)
- GFriend trên Line Blog (tiếng Nhật)
- Trang web chính thức (tiếng Nhật)