Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huề Vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
==Danh sách== |
==Danh sách== |
||
*[[Chu Huề Vương]] thời [[Xuân Thu]] (còn có các thụy hiệu khác là Huề Huệ Vương hay [[Huệ Vương]]) |
*[[Chu Huề Vương]] thời [[Xuân Thu]] (còn có các thụy hiệu khác là Huề Huệ Vương hay [[Huệ Vương]]) |
||
*Thiệu Lăng Huề Vương [[Tiêu Luân]] đời [[nhà Lương]] thời [[Nam Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]] (có các thụy hiệu khác là [[An Vương]] hay Tráng [[Vũ Vương]]). |
*Thiệu Lăng Huề Vương [[Tiêu Luân]] đời [[nhà Lương]] thời [[Nam Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]] (có các thụy hiệu khác là [[An Vương]] hay Tráng [[Vũ Vương]], sau về hàng [[Bắc Tề]] gọi là: Lương Huề Vương, Lương An Vương hoặc Lương Tráng Vũ Vương). |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 03:48, ngày 25 tháng 4 năm 2020
Huề Vương (chữ Hán:攜王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Danh sách
- Chu Huề Vương thời Xuân Thu (còn có các thụy hiệu khác là Huề Huệ Vương hay Huệ Vương)
- Thiệu Lăng Huề Vương Tiêu Luân đời nhà Lương thời Nam Bắc triều (có các thụy hiệu khác là An Vương hay Tráng Vũ Vương, sau về hàng Bắc Tề gọi là: Lương Huề Vương, Lương An Vương hoặc Lương Tráng Vũ Vương).