Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Mân Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox ethnic group |group = Người Phúc Kiến<br/><small>Hokkien/Minnan/Banlam</small><br/>閩南儂 |image = File:A'Chu and other stories (19…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 40: Dòng 40:
|languages = Tiếng bản địa: [[Tiếng Mân Tuyền Chương]]<br/> (Tiếng Phúc Kiến Đài Loan)
|languages = Tiếng bản địa: [[Tiếng Mân Tuyền Chương]]<br/> (Tiếng Phúc Kiến Đài Loan)
<br>Khác: [[Hán ngữ tiêu chuẩn]], [[Tiếng Anh]];<br/>ngôn ngữ quốc gia của các quốc gia tương ứng họ sinh sống
<br>Khác: [[Hán ngữ tiêu chuẩn]], [[Tiếng Anh]];<br/>ngôn ngữ quốc gia của các quốc gia tương ứng họ sinh sống
|religions = [[Tín giáo dân gian Trung Quốc]] (chủ yếu là [[Đạo giáo]], [[Nho giáo]], [[thờ cúng tổ tiên]] và khác), [[Đại thừa]] và [[Không tôn giáo|phi tôn giá]];<br/>thiểu số: [[Kitô giáo]].
|religions = [[Tôn giáo dân gian Trung Quốc]] (chủ yếu là [[Đạo giáo]], [[Nho giáo]], [[thờ cúng tổ tiên]] và khác), [[Đại thừa]] và [[Không tôn giáo|phi tôn giá]];<br/>thiểu số: [[Kitô giáo]].
|related = Khác [[Người Hán]], [[Người Đài Loan gốc Mân Nam]], [[Người Mỹ gốc Mân Nam]], [[Mân Việt|Người Mân Việt cổ]]† và nhóm nói tiếng Mân
|related = Khác [[Người Hán]], [[Người Đài Loan gốc Mân Nam]], [[Người Mỹ gốc Mân Nam]], [[Mân Việt|Người Mân Việt cổ]]† và nhóm nói tiếng Mân
|footnotes =
|footnotes =

Phiên bản lúc 13:06, ngày 26 tháng 4 năm 2020

Người Phúc Kiến
Hokkien/Minnan/Banlam
閩南儂
Một gia đình người Phúc Kiến tại Mân Nam, 1920.
Tổng dân số
~40.000.000[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Đại lụcPhúc Kiến
Chiết Giang
Quảng Đông
 Đài LoanThiểu số Người Đài Loan gốc Hán (~16.321.075)
 MalaysiaMột trong những nhóm lớn nhất của người Malaysia gốc Hoa
 PhilippinesNhóm lớn nhất trong Người Philippines gốc Hoa[2]
 SingaporeNhóm lớn nhất trong người Singapore gốc Hoa
 IndonesiaNhóm lớn nhất trong người Indonesia gốc Hoa[3]
 MyanmarNhóm lớn nhất trong người Indonesia gốc Myanmar
(figured combined with Cantonese)[4]
 Hoa Kỳ>70.000[5]
 Hồng KôngDân số thiểu số
 Ma CaoDân số thiểu số
 MadagascarNhóm đáng kể trong dân tộc Sinoa
Ngôn ngữ
Tiếng bản địa: Tiếng Mân Tuyền Chương
(Tiếng Phúc Kiến Đài Loan)
Khác: Hán ngữ tiêu chuẩn, Tiếng Anh;
ngôn ngữ quốc gia của các quốc gia tương ứng họ sinh sống
Tôn giáo
Tôn giáo dân gian Trung Quốc (chủ yếu là Đạo giáo, Nho giáo, thờ cúng tổ tiên và khác), Đại thừaphi tôn giá;
thiểu số: Kitô giáo.
Sắc tộc có liên quan
Khác Người Hán, Người Đài Loan gốc Mân Nam, Người Mỹ gốc Mân Nam, Người Mân Việt cổ† và nhóm nói tiếng Mân

Người Mân Nam hay người Phúc Kiếnngười Hán có nhà tổ tiên truyền thống ở Mân Nam, Trung Quốc và người nói tiếng Phúc Kiến là ngôn ngữ chính của các phương ngữ Mân Nam. Họ cũng được biết đến bởi nhiều nhóm ngoại lệ (Bạch thoại tự: Hok-ló-lâng/Hō-ló-lâng/Ho̍h-ló-lâng/Hô-ló-lâng), hoặc các sự giao thiệp liên quan khác, chẳng hạn như người Người Mân Nam (閩南儂; Bân-lâm-lâng) hoặc Người Phúc Kiến (福建儂; Hok-kiàn-lâng)

"Người Mân Nam" của trang này đề cập đến những người có tiếng bản địa là tiếng Mân Tuyền Chương (người Phúc Kiến-Đài Loan) được nói ở Mân Nam (tỉnh của Trung Quốc), Đài Loan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines và bởi nhiều người Hoa ở khắp Đông Nam Á.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ [1]
  2. ^ Ng, Maria; Philip Holden (1 tháng 9 năm 2006). Reading Chinese transnationalisms: society, literature, film. Hong Kong University Press. tr. 20. ISBN 978-962-209-796-4.
  3. ^ Lewis, M. Paul biên tập (2005), “Indonesia”, Ethnologue: Languages of the World (ấn bản 15), Dallas, T.X.: SIL International, ISBN 978-1-55671-159-6, truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ Mya Than (1997). Leo Suryadinata (biên tập). Ethnic Chinese As Southeast Asians. ISBN 0-312-17576-0.
  5. ^ 2005-2009 Khảo sát cộng đồng Mỹ

Tham khảo