Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỹ thuật số”
n Đã lùi lại sửa đổi của 1.55.170.176 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Hugopako Thẻ: Lùi tất cả |
rún ngắn một chút :)))))))) |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
{{cần biên tập}} |
{{cần biên tập}} |
||
Một hệ thống '''kỹ thuật số''' sử dụng các giá trị rời rạc |
Một hệ thống '''kỹ thuật số''' sử dụng các giá trị rời rạc để đại diện cho thông tin cho đầu vào, xử lý, truyền đi, lưu trữ…. Ngược lại, các hệ thống phi số sử dụng dải các giá trị liên tục để đại diện cho thông tin. Dù các hệ thống kỹ thuật số là rời rạc, thông tin được đại diện có thể rời rạc như con số, chữ, hình tượng hay liên tục như âm thanh, hình ảnh. |
||
Kỹ thuật số - kiểu tín hiệu và định dạng dữ liệu trong [[ngành điện tử]], sử dụng các [[trạng thái rời rạc]] (khác với tương tự, dùng những thay đổi liên tục của tín hiệu). |
Kỹ thuật số - kiểu tín hiệu và định dạng dữ liệu trong [[ngành điện tử]], sử dụng các [[trạng thái rời rạc]] (khác với tương tự, dùng những thay đổi liên tục của tín hiệu). |
Phiên bản lúc 02:05, ngày 28 tháng 4 năm 2020
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Một hệ thống kỹ thuật số sử dụng các giá trị rời rạc để đại diện cho thông tin cho đầu vào, xử lý, truyền đi, lưu trữ…. Ngược lại, các hệ thống phi số sử dụng dải các giá trị liên tục để đại diện cho thông tin. Dù các hệ thống kỹ thuật số là rời rạc, thông tin được đại diện có thể rời rạc như con số, chữ, hình tượng hay liên tục như âm thanh, hình ảnh.
Kỹ thuật số - kiểu tín hiệu và định dạng dữ liệu trong ngành điện tử, sử dụng các trạng thái rời rạc (khác với tương tự, dùng những thay đổi liên tục của tín hiệu).
Các tín hiệu số tồn tại như các chuỗi số theo thời gian. Thường sử dụng các bit (số) "0" và "1".
Từ số còn dùng để chỉ phương pháp lưu trữ dữ liệu ở dạng số (nhị phân). Ví dụ hình ảnh kỹ thuật số - nghĩa là hình được lưu trữ ở dạng số, tức các màu được mô tả bằng các bit.