Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến An (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 1: Dòng 1:
'''Kiến An''' là tỉnh cũ ở [[Bắc Bộ Việt Nam]].
'''Kiến An''' là tỉnh cũ ở Bắc Bộ Việt Nam, nguyên là [[tỉnh Hải Phòng]] thành lập vào tháng 1 năm 1898 cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào tháng 9 năm 1887. Tháng 8 năm 1902 tỉnh đổi tên thành tỉnh '''Phù Liễn''', tháng 2 năm 1906 thành tỉnh '''Kiến An'''. Tháng 11 năm 1946, tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành '''liên tỉnh Hải-Kiến'''. Tháng 12 năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã [[Kiến An]].


==Địa lý==
Phía Bắc giáp khu [[Hồng Quảng (khu)|Hồng Quảng]], phía Nam giáp tỉnh [[Thái Bình]], phía Đông giáp thành phố [[Hải Phòng]] và [[vịnh Bắc Bộ]], phía Tây giáp tỉnh [[Hải Dương]].
Tỉnh Kiến An có vị trí địa lý:
*Phía bắc giáp khu [[Hồng Quảng (khu)|Hồng Quảng]]
*Phía nam giáp tỉnh [[Thái Bình]]
*Phía đông giáp thành phố [[Hải Phòng]] và [[vịnh Bắc Bộ]]
*Phía tây giáp tỉnh [[Hải Dương]].

==Lịch sử==
Tỉnh Kiến An nguyên là [[Hải Phòng|tỉnh Hải Phòng]] thành lập vào [[tháng 1]] năm [[1898]] cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào [[tháng 9]] năm [[1887]].

[[Tháng 8]] năm [[1902]] tỉnh đổi tên thành tỉnh '''Phù Liễn''', [[tháng 2]] năm [[1906]] thành tỉnh '''Kiến An'''.

[[Tháng 11]] năm [[1946]], tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành '''liên tỉnh Hải-Kiến'''. [[Tháng 12]] năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã [[Kiến An]].
Năm 1949, tỉnh Kiến An thuộc [[Liên khu 3]] và có 5 huyện (89 xã): [[Tiên Lãng]], [[Hải An, Hải Phòng|Hải An]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[Kiến Thụy]].
Năm [[1949]], tỉnh Kiến An thuộc [[Liên khu 3]] và có 5 huyện (89 xã): [[Tiên Lãng]], [[Hải An, Hải Phòng|Hải An]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[Kiến Thụy]].


Ngày 4-3-1950, sáp nhập thêm huyện [[Thủy Nguyên]] từ tỉnh [[Quảng Yên (tỉnh)|Quảng Yên]].
Ngày [[4 tháng 3]] năm [[1950]], sáp nhập thêm huyện [[Thủy Nguyên]] từ tỉnh [[Quảng Yên (tỉnh)|Quảng Yên]].


Ngày 26-9-1955, huyện Hải An sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.
Ngày [[26 tháng 9]] năm [[1955]], huyện Hải An sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.


Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là [[Kiến An|thị xã Kiến An]] và 6 huyện: [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[Kiến Thụy]], [[Thủy Nguyên]], [[Tiên Lãng]], [[Vĩnh Bảo]].
Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là [[Kiến An|thị xã Kiến An]] và 6 huyện: [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[Kiến Thụy]], [[Thủy Nguyên]], [[Tiên Lãng]], [[Vĩnh Bảo]].


Từ tháng 10 năm 1962, tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố [[Hải Phòng]].
Từ [[tháng 10]] năm [[1962]], tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố [[Hải Phòng]].


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 03:16, ngày 22 tháng 5 năm 2020

Kiến An là tỉnh cũ ở Bắc Bộ Việt Nam.

Địa lý

Tỉnh Kiến An có vị trí địa lý:

Lịch sử

Tỉnh Kiến An nguyên là tỉnh Hải Phòng thành lập vào tháng 1 năm 1898 cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào tháng 9 năm 1887.

Tháng 8 năm 1902 tỉnh đổi tên thành tỉnh Phù Liễn, tháng 2 năm 1906 thành tỉnh Kiến An.

Tháng 11 năm 1946, tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành liên tỉnh Hải-Kiến. Tháng 12 năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã Kiến An.

Năm 1949, tỉnh Kiến An thuộc Liên khu 3 và có 5 huyện (89 xã): Tiên Lãng, Hải An, An Lão, An Dương, Kiến Thụy.

Ngày 4 tháng 3 năm 1950, sáp nhập thêm huyện Thủy Nguyên từ tỉnh Quảng Yên.

Ngày 26 tháng 9 năm 1955, huyện Hải An sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.

Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là thị xã Kiến An và 6 huyện: An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.

Từ tháng 10 năm 1962, tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.

Tham khảo